Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(\left\{{}\begin{matrix}A=Z+N=63\\2Z-N=24\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=29=P=E\\N=34\end{matrix}\right.\)
=> X là \(^{63}_{29}Cu\)
b) Ta có : \(n_{^{63}_{24}Cu}=\dfrac{15,75}{63}=0,25\left(mol\right)\)
Trong 15,75g có số nguyên tử Cu là : \(0,25.6.10^{23}=1,5.10^{23}\)(nguyên tử)
Vậy trong 15,75g có tổng số hạt là :
\(\left(2Z+N\right).1,5.10^{23}=\left(29.2+34\right).1,5.10^{23}=138.10^{23}\left(hạt\right)\)
* Nguyên tử X:
A=P+N=63 (1)
Mặt khác: 2P-N=24 (2)
Từ (1), (2) ta lập hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N=63\\2P-N=24\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=29=E=Z\\N=34\end{matrix}\right.\)
a) X có 29p, 29e, 34n
b) Tổng số hạt có trong 15,75 gam X:
Số P=Số E= (15,75/63) x 29= 7,25 (sấp sỉ 7 hạt nhá)
Số N=(15,75/63) x 34= 8,5 (hạt)
Z = số proton = số electron. N = số nơtron
Theo đề bài ta có : 2Z + N = 34
Ta biết rằng trong hạt nhân, số nơtron bao giờ cũng bằng hoặc lớn hơn số proton (trừ trường hợp duy nhất là hiđro có Z = 1).
N > Z. Vì vậy ta có : 3Z < 34, do đó Z < 34/3 = 11,3 (1)
Cũng vì N ≥ Z nên theo điều kiện của đề bài Z < 20, do đó :
N/Z ≤ 1,2 → N ≤ 1,2Z
Từ đó ta có : 2Z + N < 2Z + 1,2Z
34 < 3,2 => Z > 34/3,2 = 10,6 (2)
Tổ hợp (1) và (2) ta có : 10,6 < Z < 11,3 mà Z nguyên. Vậy Z = 11. Đó là nguyên tố natri có 11 proton, 11 electron, 12 nơtron.
Số khối của nguyên tử : A = Z + N = 23 => NTK là 23
Có p+n+e = 2p + n = 34
Và 2p - n = 10
=> p = e = 11; n = 12
Z = 11
N = 12
A = 11 + 12 = 23
- Tên gọi: Natri; KHHH: Na
- Cấu hình: 1s22s22p63s1
=> X nằm ở ô thứ 11, nhóm IA, chu kì 3
Do X có 1 e lớp ngoài cùng => X có tính chất của kim loại
a) Có \(\left\{{}\begin{matrix}p+n+e=2p+n=60\\p+n=2n=>p=e=n\end{matrix}\right.\)
=> p = e = n = 20
A= 20 + 20 = 40
b) Cấu hình e: 1s22s22p63s23p64s2
c) X có 2e lớp ngoài cùng => X là kim loại
d) X nằm ở ô thứ 20, nhóm IIA, chu kì 4
Nguyên tử nguyên tố X có số khối là 81. Trong nguyên tử, số hạt không mang điện chiếm 39,66% tổng số hạt. Xác định số lượng mỗi loại hạt và viết kí hiệu nguyên tử.
Nguyên tử nguyên tố X có số khối là 81
=>2p+n=81
Trong nguyên tử, số hạt không mang điện chiếm 39,66% tổng số hạt
=>39,66=100.n\81
=>n=32,4
sô lẻ vậy em kiểm tra lại đề bài
nguyên tử Y : số khối A= p+n =37
số hạt không mang điện là n= 14 => p=23 =e
nguyên tử R có tổng hạt = 2p + n = 58
tỷ số giữa notron và số khối = n/ A = 11/20 =>\(\frac{n}{p+n}\)=\(\frac{11}{20}\) giải 2 pt trên bạn tìm ra n và p nhé
Theo bài ra, ta có : n+p+e=34⇔2p+n=34⇔n=34-2p
Với 82 nguyên tố đầu(trừ H) , ta có:1≤\(\dfrac{n}{p}\)≤1,5p⇔p≤n≤1,5p
⇒p≤34-2p≤1,5p⇔9,71≤p≤11,3 mà p∈ N ⇒p=10 hoặc p=11
TH1:p=10⇒e=10, n=14
Ta có:A=n+p=24, Z= 10
Cấu hình e:1s22s22p6⇒r là Ne(khí hiếm)
TH2: p=11⇒e=11, n=12
⇒A=n+p=23, Z=11
Cấu hình e:1s22s22p63s1⇒R là kim loại Natri
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=40\\2Z-N=12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=13\\N=2Z-12=14\end{matrix}\right.\)
Số hiệu nguyên tử là 13
Số khối là 27
Kí hiệu là \(^{27}_{13}X\)