K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

 Các bạn giúp mình với.IĐịnh nghĩa, phân loại oxit, axit.Tính chất vật lí của CaO, SO2, HCl,H2SO4Phương pháp điều chế, sản xuất CaO, SO2, HCl, H2SO4Ứng dụng của  CaO, SO2, HCl, H2SO4Tính chất hóa học của CaO, SO2, HCl, H2SO4 ( nêu hiện tượng xảy ra, làm sạch chất, số cặp chất phản ứng, dùng chất nào để phân biệt)II1.       Viết các PTHH thực hiện chuỗi phản...
Đọc tiếp

 

Các bạn giúp mình với.

I

  1. Định nghĩa, phân loại oxit, axit.
  2. Tính chất vật lí của CaO, SO2, HCl,H2SO4
  3. Phương pháp điều chế, sản xuất CaO, SO2, HCl, H2SO4
  4. Ứng dụng của  CaO, SO2, HCl, H2SO4
  5. Tính chất hóa học của CaO, SO2, HCl, H2SO( nêu hiện tượng xảy ra, làm sạch chất, số cặp chất phản ứng, dùng chất nào để phân biệt)

II

1.       Viết các PTHH thực hiện chuỗi phản ứng.

                 S ­-> SO2 -> SO3 -> H2SO4 -> muối sunfat

2.       Nêu hiện tượng, viết PTHH xảy ra khi:

a.       Cho mẩu vôi sống vào cốc nước có nhỏ sẵn vài giọt dd phenolphtalein

b.      Cho mẩu vôi sống vào cốc nước có bỏ sẵn một mẩu giấy quỳ

c.       Sục khí CO2 dd nước vôi trong dư

d.      Sục khí SO2 dd nước vôi trong dư

e.      Cho mẩu giấy quỳ tím ẩm vào bình đựng khí SO2

f.        Cho mẩu giấy kim loại Kẽm vào ống nghiệm đựng dd HCl

g.       Cho mẩu giấy kim loại Kẽm vào ống nghiệm đựng dd H2SO4

h.      Nhỏ dd HCl dư vào ống nghiệm đựng bột CuO

i.         Nhỏ dd H2SO4 dư vào ống nghiệm đựng bột CuO

j.        Nhỏ dd HCl dư vào ống nghiệm đựng bột FeO

k.       Nhỏ dd H2SO4 dư vào ống nghiệm đựng bột FeO

l.         Nhỏ dd HCl dư vào ống nghiệm đựng bột Fe2O3

m.    Nhỏ dd H2SO4 dư vào ống nghiệm đựng bột Fe2O3

III

1.Cho 5,4g bột Al vào 200ml dd H2SO4 2M (D=1,2g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có V lít khí thoát ra ở đtc và thu được dd A.

a. Viết PTHH xảy ra.

b. Xác định giá trị V

c. Xác định nồng độ C% các chất có trong dd A.

 2. Cho 8g bột Al vào 200ml dd H2SO4 1,5M (D=1,2g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có V lít khí thoát ra ở đtc và thu được dd A.

a. Viết PTHH xảy ra.

b. Xác định giá trị V

c. Xác định nồng độ C% các chất có trong dd A.

 

3
29 tháng 9 2016

II:

1.   S \(\underrightarrow{\left(1\right)}\) SO2 \(\underrightarrow{\left(2\right)}\) SO3 \(\underrightarrow{\left(3\right)}\) H2SO4 \(\underrightarrow{\left(4\right)}\) Na2SO4

PTHH :

(1) S + O \(\underrightarrow{to}\)  SO2 

(2) 2SO2 + O \(\underrightarrow{to,V_{ }2O_{ }5}\)  2SO3 

(3) SO3 + H2\(\rightarrow\) H2SO4

(4) H2SO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2SO4 + 2H2

(Chú ý: pt(4) bạn có thể tạo thành muối khác : FeSO4, CuSO4, ZnSO4, .....)

2. a) Hiện tượng: Vôi sống tan dần , dd trong suốt chuyển thành màu đỏ

         PT: CaO + H2\(\rightarrow\) Ca(OH)2 

       (dd bazơ làm dd phenolphtalein hóa đỏ)

b) H tượng: Vôi sống tan dần, giấy quỳ tím hóa xanh

PT:  CaO + H2\(\rightarrow\) Ca(OH)2

c,d) H tượng: Xuất hiện vẩn đục trắng không tan

PT: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O

        SO2  + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaSO3 + H2O

e) H tượng: Giấy quỳ tím ẩm hóa đỏ

PT: SO2 + H2\(\rightarrow\) H2SO3

f,g) H tượng: mẩu gấy tan dần, đồng thời có khí thoát ra

PT: Zn + 2HCl  \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2

        Zn + H2SO4  \(\rightarrow\)   ZnSO4 + H2

h,i)H tượng: bột CuO tan hết , dd màu xanh lam

PT: CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O

       CuO + H2SO4  \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O

J,k) H tượng: bột FeO tan hết, dd trong suốt

Pt: FeO + 2HCl  \(\rightarrow\)  FeCl2 + H2O

      FeO + H2SO4 \(\rightarrow\)  FeSO4 + H2O

l,m) H tượng: Bột Fe2O3 tan hết, dung dịch màu vàng nâu

PT: Fe2O3 +6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl+ 3 H2O

        Fe2O3 +  3H2SO4  \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 +3H2O

29 tháng 9 2016

III:

1. nAl\(\frac{5,4}{27}\)= 0,2 (mol)

Đổi 200ml = 0,2 l

nH2SO4  = 2 . 0,2 = 0,4 (mol)

                    2Al     +    6HCl  \(\rightarrow\)   2AlCl3  +  3H

ban đầu      0,2              0,4                                            }

pư               \(\frac{2}{15}\)     \(\leftarrow\)     0,4     \(\rightarrow\)  \(\frac{2}{15}\)   \(\rightarrow\)     0,2          }    (mol)

sau pư         \(\frac{1}{15}\)               0             \(\frac{2}{15}\)            0,2          }

b) Vkhí (đktc) = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)

c) mddH2SO4= 1,2 . 200 = 240 (g)

Áp dụng ĐLBTKL ta có: 

 mAl  + mddH2SO4 = mdd + H2

\(\Rightarrow\) 5,4 + 240 = mdd + 0,2 . 2 

\(\Leftrightarrow\) mdd = 245 (g)

C%(AlCl3) = \(\frac{\frac{2}{15}.133,5}{245}\) . 100% = 7,27 %

2.( Làm tương tự như bài 1)

Kết quả được : V = 3,36 (l)

                             C%(AlCl3)  = 4,34%

 

 

7 tháng 11 2018

a) Cho đinh sắt vào dd CuSO4

Hiện tượng: đồng màu đỏ bám vào đinh sắt, dung dịch CuSO4 nhạt màu hơn

PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

b) Cho dd NaOH vào dd CuSO4

Hiện tượng: có kết tủa màu xanh lam, dd CuSO4 bị nhạt màu (nếu dư), mất màu (nếu pư hết)

PTHH: NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2

c) Cho dây bạc vào dd AlCl3

Hiện tượng: không có phản ứng vì Ag hoạt động yếu hơn nhôm nên không đẩy được nhôm ra khỏi dd muối

d) Cho CuO vào dd HCl

Hiện tượng: CuO tan trong dd HCl tạo thành dd màu xanh lam

PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

e) Cho dd H2SO4 vào dd CaSO3

Hiện tượng: có khí bay hơi

PTHH: CaSO3 + H2SO4 → CaSO4 + SO2↑ + H2O

f) Cho dd NaOH vào dd NH4NO3

Hiện tượng: có khí bay hơi

PTHH: NaOH + NH4NO3 → NaNO3 + NH3↑ + H2O

g) Cho Mg vào dd Ba(NO3)2

Hiện tượng: không phản ứng vì Mg hoạt động yếu hơn Ba nên không thể đẩy được Ba ra khỏi dd muối

h) Cho Cu vào dd H2SO4 loãng

Hiện tượng: không có hiện tượng xảy ra vì Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không đẩy được hiđrô ra khỏi dd muối

i) Cho Ca(HCO3)2 vào dd NaOH loãng

Hiện tượng: có kết tủa trắng

PTHH: Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3↓ + H2O + NaHCO3

j) Cho Fe vào dd H2SO4 đặc nóng

Hiện tượng: có khí bay hơi, khí có mùi hắc

PTHH: 2Fe + 6H2SO4 (đn) → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

26 tháng 10 2018

a, có kết tủa xanh lơ

pt CuSO4 + 2NaOH ---> Cu(OH)2 + Na2SO4

b,có kết tủa màu trắng

H2SO4+ BaCl2-->2HCl+BaSO4

c,có khí xuất hiện

2HCl + Na2CO3-->2NaCl+CO2+H2O

d,xuất hiện kết tủa

3NaOH+FeCl3-->3NaCl+Fe(OH)3

e, dd mất dần màu xanh của cucl2

zn + cucl2-->zncl2+cu

19 tháng 12 2019

a) - Na tan dần trong nước ..Lm QT hóa xanh

2Na+2H2O-->2NaOH+H2

b) Có chất rắn màu đỏ nâu

3NaOH+FeCl3--->3NaCl+Fe(OH)3

c) Có chất rắn màu đỏ bám trên miếng sắt

Fe+CuSO4--->Cu+FeSO4

d) Ban đầu ko có hiện tương..Nhưng rồi lá đồng bị mòn, xuất hiện khí không màu mùi hắc

Cu + H2SO4(đ) → CuSO4 + SO2↑ + H2O

e) Kẽm tan..Xuất hiện chất rắn màu đỏ

Zn+CuSO4-->Cu+ZnSO4

f) Xuất hiện khí ko màu

2Al+3H2SO4--->Al2(SO4)3+3H2

8 tháng 7 2016

1) Khi cho Cu vào H2SO4 đặc và đun quá lâu sẽ thấy mảnh Cu hóa đen, có kết tủa trắng, có khói trắng là những hiện tượng phụ không mong đợi khi chứng minh tính oxi hóa mạnh của H2SO4 đặc bằng cách cho tác dụng với Cu và đun nóng.
 :) Vì đun nóng quá nhiều nên nước bay hơi, H2SO4 lại hút nước nên kết tủa trắng chính là CuSO4 khan, có thể chứng minh điều này khi cho thêm H2O và lắc thì kết tủa này tan và dd có mầu xanh.
 :) Khói trắng là mù sunfuric, chất này có được là do H2SO4 đặc còn lẫn olêum, khi bị đun nóng SO3 sẽ bay lên, kết hợp hơi H2O tạo mù sunfuric rất khó tan có mầu trắng như khói.
 :) Về mảnh đồng hóa đen thì còn rất nhiều ý kiến khác nhau:
+ Có ý kiến thì cho rằng đó là CuO:
H2SO4 ---> SO2 + O2 + H2O
Cu + O2 ---> CuO

8 tháng 7 2016

2) đầu tiên xuất hiện kết tủa :CaCO3 sau đố kết tủa tan 
sục CO2 vào nước vôi trong xuất hiên kết tủa trắng 
Ca(OH)2 + Co2 => CaCO3 ( kết tủa ) + H2O 
thêm CO2 thì kết tủa tan 
CaCO3 + H2O + CO2 => Ca(HCO3)2 (chất tan ) 

17 tháng 10 2016

Cho Na vào 2 dd muối:

2Na + 2H2\(\rightarrow\) 2NaOH + H2\(\uparrow\)

6NaOH + Al2(SO4)3 \(\rightarrow\) 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 \(\downarrow\)

2NaOH + CuSO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + Cu(OH)2 \(\downarrow\)

Nếu NaOH dư:

NaOH + Al(OH)3 \(\rightarrow\) NaAlO2 + 2H2O

Khí A: H2

dd B: Na2SO4,  NaAlO2 (có thể)

Vì hòa tan E vào dd HCl thấy tan 1 phần \(\Rightarrow\) C có Al(OH)3

Kết tủa C: \(\begin{cases}Cu\left(OH\right)_2\\Al\left(OH\right)_3\end{cases}\) 

Nung C:

Cu(OH)2 \(\underrightarrow{t^o}\) CuO + H2O

2Al(OH)3 \(\underrightarrow{t^o}\) Al2O3 + 3H2O

CR D \(\begin{cases}CuO\\Al_2O_3\end{cases}\)

Cho H2 dư qua D nung nóng:

CuO + H2 \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O

\(\begin{cases}Cu\\Al_2O_3\end{cases}\)

Hòa tan E vào HCl:

Al2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2O

30 tháng 1 2018

a) Có khí bay lên

4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + H2O

b) Đinh sắt tan dần dung dịch màu xanh nhạt dần có chất rắn màu nâu đỏ bám vào đinh sắt

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

c) Có khí bay lên ( do K tác dụng với nước ) xuất hiện kết tủa màu xanh

2K + 2H2O → 2KOH + H2

2KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2

d) Xuất hiện kết tủa trắng

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 +H2O

e) Xuất hiện kết tủa trắng

Ba(NO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaNO3

g) Có khí bay lên

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O

8 tháng 9 2019

Nhận biết các chất rắn sau bằng PTHH:
a) P2O5, BaO

Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử:

Cho 1 ít nước vào các mẫu thử

\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)

Cho quỳ tím vào các mẫu thử

+Mẫu làm quỳ hóa đỏ => Chất ban đầu là P2O5

+Mẫu làm quỳ hóa xanh => Chất ban đầu là Ba(OH)2
b) MgO, Na2O

Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử:

Cho 1 ít nước vào các mẫu thử

+Mẫu nào tan nhanh trong nước: Na2O

\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

+Mẫu nào không tan : MgO

(*MgO tan rất rất ít trong nước)

c) K2O, MgO

Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử:

Cho 1 ít nước vào các mẫu thử

+Mẫu nào tan nhanh trong nước: K2O

\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)

+Mẫu nào không tan : MgO
d) nhận biết dd axit, dd bazơ, dd muối sunfat:
+ dd Na2SO4, NaCl

Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử:

Cho 1 ít dd BaCl2 vào các mẫu thử

+Mẫu nào xuất hiện kết tủa không trong nước, axit=> Chất ban đầu là Na2SO4

\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)

+Mẫu nào không phản ứng: NaCl

+ dd H2SO4, HCl

Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử:

Cho 1 ít dd BaCl2 vào các mẫu thử

+Mẫu nào xuất hiện kết tủa không trong nước, axit=> Chất ban đầu là H2SO4

\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)

+Mẫu nào không phản ứng: HCl

+ dd K2SO4, KCl, HCl

Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử:

Dùng quỳ tím => Chất làm quỳ hóa đỏ là HCl

Còn lại không có hiện tượng là K2SO4 và KCl

Cho 1 ít dd BaCl2 vào các mẫu thử

+Mẫu nào xuất hiện kết tủa không trong nước, axit=> Chất ban đầu là K2SO4

\(K_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2KCl\)

+Mẫu nào không phản ứng: KCl