K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 1 2022

C. Mâu thuẫn

13 tháng 1 2022

A

12 tháng 2 2017

Cây lúa xuất hiện phủ định hạt thóc, rồi những hạt thóc mới xuất hiện lại phủ định cây lúa, tạo ra kết quả là có những hạt thóc như ban đầu nhưng số lượng gấp nhiều lần. Đây gọi là quá trình phủ định của phủ định.

Đáp án cần chọn là: D

10 tháng 8 2017

Đáp án: D

Câu 1: Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật và hiện tượng được gọi là:A. Điểm nútB. Điểm giới hạnC. Vi phạmD. ĐộCâu 2: Con người là kết quả và là sản phẩm của:A. Xã hội B. Giới tự nhiên C. Lịch sử D. Đấng sáng tạoCâu 3: Khái niệm chất (của triết học) dùng để chỉ:A. Quy mô của sự vật hiện...
Đọc tiếp

Câu 1: Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật và hiện tượng được gọi là:

A. Điểm nút

B. Điểm giới hạn

C. Vi phạm

D. Độ

Câu 2: Con người là kết quả và là sản phẩm của:

A. Xã hội B. Giới tự nhiên C. Lịch sử D. Đấng sáng tạo

Câu 3: Khái niệm chất (của triết học) dùng để chỉ:

A. Quy mô của sự vật hiện tượng

B. Những thuộc tính cơ bản vốn có và tiêu biểu của sự vật - hiện tượng

C. Cấu trúc và phương thức liên kết của sự vật - hiện tượng

D. Trình độ của sự vật - hiện tượng

Câu 4: Sự biến đổi về lượng dẫn đến:

A. Chất mới ra đời thay thế chất cũ

B. Sự vật cũ đươc thay thế bằng sự vật mới

C. Sự thống nhất giữa chất và lượng bị phá vỡ

D. Tất cả đều đúng

Câu 5: Để tạo ra sự biến đổi về chất trước hết phải:

A. Tạo ra sự biến đổi về lượng B. Tạo ra chất mới tương ứng

C. Tích lũy dần về chất D. Làm cho chất mới ra đời

Câu 6: Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức được coi là vấn đề cơ bản của:

A. Các hệ thống thế giới quan B. Triết học C. Phương pháp luận

D. A hoặc B E. A và C G. B và C

Câu 7: Trong cuộc sống em thường chọn cách ứng xử nào sau đây:

A. Dĩ hòa vi quý B. Một điều nhịn chín điều lành

C. Kiên quyết bảo vệ cái đúng D. Tránh voi chẳng xấu mặt nào

Câu 8: Con người chỉ có thể tồn tại:

A. Trong môi trường tự nhiên B. Ngoài môi trường tự nhiên

C. Bên cạnh giới tự nhiên D. Không cần tự nhiên

Câu 9: Điểm giới hạn mà ở đó sự biến đổi về lượng làm thay đổi chất của sự vật, hiện tượng được gọi là:

A. Điểm đến B. Độ C. Điểm nút D. Điểm giới hạn

Câu 10: Nội dung cơ bản của triết học gồm có:

A. Hai mặt B. Hai vấn đề C. Hai nội dung D. Hai câu hỏi

Câu 11: Để chất mới ra đời nhất thiết phải:

A. Tạo ra sự biến đổi về lượng

B. Tích lũy dần về lượng

C. Tạo ra sự biến đổi về lượng đến một giới hạn nhất định

D. Tạo ra sự thống nhất giữa chất và lượng

Câu 12: Sự biến đổi về lượng của sự vật, hiện tượng diễn ra một cách:

A. Dần dần B. Đột biến C. Nhanh chóng D. Chậm dần

Câu 13: Điểm giống nhau giữa chất và lượng được thể hiện ở chỗ chúng đều:

A. Là cái để phân biệt các sự vật, hiện tượng với nhau

B. Là tính quy định vốn có của sự vật, hiện tượng

C. Thể hiện ở trình độ vận động và phát triển của sự vật hiện tượng

D. Là những thuộc tính cơ bản tiêu biểu cho sự vật hiện tượng

Câu 14: Để phân biệt một sự vật, hiện tượng này với một sự vật, hiện tượng khác, người ta căn cứ vào:

A. Lượng của sự vật, hiện tượng B. Quy mô của vật chất, hiện tượng

C. Chất của sự vật, hiện tượng D. Thuộc tính của sự vật, hiện tượng

Câu 15: Heraclit nói: "Không ai tắm hai lần trên một dòng sông" được xếp vào:

A. Phương pháp luận biện chứng B. Phương pháp luận siêu hình

C. Vừa biện chứng vừa siêu hình D. Không xếp được

Câu 16: Mặt chất và lượng trong mỗi sự vật, hiện tượng luôn:

A. Tách rời nhau B. Ở bên cạnh nhau

C. Thống nhất với nhau D. Hợp thành một khối

E. Cả A, B và C G. Cả B, C và D

Câu 17: Trong triết học duy vật biện chứng, thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng:

A. Tồn tại bên cạnh nhau B. Tách rời nhau

C. Thống nhất hữu cơ với nhau D. Bài trừ nhau

Câu 18: Khái niệm lượng (của triết học) được dùng để chỉ:

A. Những thuộc tính cơ bản vốn có và tiêu biểu của sự vật, hiện tượng

B. Quy mô, số lượng của sự vật, hiện tượng

C. Trình độ, tốc độ vận động và phát triển của sự vật hiện tượng

D. Cả A và B

E. Cả B và C

G. Cả A và C

Câu 19: Nếu một người bạn hiểu lầm và nói không tốt về em, em sẽ giải quyết bằng cách:

A. Tránh không gặp mặt bạn ấy B. Nhẹ nhàng trao đổi thẳng thắn với bạn

C. Im lặng là vàng D. Tìm bạn ấy để cãi nhau cho bõ tức

Câu 20: Sự tồn tại và phát triển của con người là:

A. Song song với sự phát triển của tự nhiên

B. Do lao động và hoạt động của xã hội của con người tạo nên

C. Do bản năng của con người quy định

D. Quá trình thích nghi một cách thụ động với tự nhiên

4
15 tháng 11 2016
  1. A
  2. B
  3. D
  4. C
  5. D
  6. A
  7. B
  8. D
  9. B
  10. A
  11. C
  12. B
  13. A
  14. B
  15. D
  16. A
  17. C
  18. D
  19. A
  20. B
  21. @hâm hâm LÙM NHÀU ĐẠI
  22. CHẤM NHÉ
  23. @phynit EM ĐÚNG MẤY CÂU
16 tháng 11 2016

15.a

1 tháng 4 2017

- Khái niệm chất dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng, tiêu biểu cho sự vật và hiện tượng đó, phân biệt nó với các sự vật và hiện tượng khác.

- Ví dụ: Nguyên tố đồng có nguyên tử lượng là 63,54đvC, nhiệt độ nóng chảy là 1083, nhiệt độ sôi là 2880oC,... Những thuộc tính (tính chất) này nói lên chất riêng của đồng, phân biệt nó với các kim loại khác.

- Khái niệm lượng dùng để chỉ những thuộc tính vốn có của sự vật và hiện tượng, biểu thị trình độ phát triển (cao, thấp), quy mô (lớn, nhỏ), tốc độ vận động (nhanh, chậm), số lượng (ít, nhiều).... của sự vật và hiện tượng.

- Ví dụ: Đối với mỗi phân tử nước, lượng là số nguyên tử tạo thành nó, tức là 2 nguyên tử Hidro và 1 nguyên tử Oxi.

10 tháng 1 2024

Giá trị truyền thống của Hà Nội:

Địa điểm đặc biệt: Diện tích hải tử, thung lũng Xuân Thủy, Cầu Long Biên, Thung lũng Thanh Thở.Tượng nghệ thuật: Chùa Hòa Quang, Bắc Sơn, Quốc Tử Giám, Trường Sơn.Cảnh sắc: Khu di tích Cầu Thầy Tùng, Hồ Hoàn Kiếm, Cầu Bà.Món ăn: Hương sen, phở, bánh khoái.Tên miền: Quận Hoàn Kiếm, Quận Ba Đình, Quận Điện Bàn.

Giải pháp giữ gìn và phát huy những giá trị truyền thống của Hà Nội:

Duy trì, nâng cấp, giới thiệu các diện tích đặc biệt và địa danh của Hà Nội như Điện Biên Phủ, thung lũng Thanh Thở, chùa Hòa Quang.Tổ chức các hoạt động như chơi vòng lên hòn Chùa, thi triển lợi ẩm thực đặc trưng như phở, bánh mì.Thúc đẩy sự gắn kết, đóng góp của các công dân và cộng đồng địa phương trong việc bảo tồn, phát triển những giá trị truyền thống của Hà Nội.Xây dựng hệ thống thông tin điện tử, nơi công dân và du khách có thể tìm hiểu, đóng góp về những giá trị truyền thống này.Hợp tác với các trường đại học, nghiên cứu viên, địa phương, nước ngoài trong việc nghiên cứu, phát triển các giá trị truyền thống này.
10 tháng 1 2024

Câu 1. Nêu những giá trị truyền thống của Hà Nội xưa và nay

Hà Nội là một thành phố có bề dày lịch sử và văn hóa lâu đời, từ lâu đã được coi là thủ đô của nước Việt Nam. Trong suốt quá trình phát triển, Hà Nội đã tích lũy được những giá trị truyền thống quý báu, được gìn giữ và phát huy cho đến ngày nay. Những giá trị truyền thống của Hà Nội có thể được chia thành hai nhóm chính:

- Giá trị văn hóa vật thể: các di tích lịch sử, văn hóa, kiến trúc, nghệ thuật,... như: Hoàng thành Thăng Long, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Hồ Gươm, Cầu Long Biên,... Những giá trị này là minh chứng cho lịch sử hào hùng và nền văn hóa lâu đời của Hà Nội.

- Giá trị văn hóa phi vật thể:  bao gồm các phong tục tập quán, lễ hội, nghệ thuật dân gian,... như: Tết Nguyên Đán, Giỗ Tổ Hùng Vương, Lễ hội đền Hùng, Lễ hội chùa Hương,... Những giá trị này thể hiện bản sắc văn hóa độc đáo của người Hà Nội.

Một số giá trị truyền thống tiêu biểu của Hà Nội có thể kể đến như:

- Tinh thần yêu nước, đoàn kết: Hà Nội là nơi đã diễn ra nhiều sự kiện lịch sử quan trọng trong quá trình đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc ta. Tinh thần yêu nước, đoàn kết của người Hà Nội đã được thể hiện rõ nét trong các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm, góp phần làm nên những chiến thắng vẻ vang của dân tộc.

- Tính cần cù, chịu khó, sáng tạo: Người Hà Nội có truyền thống cần cù, chịu khó, sáng tạo trong lao động sản xuất. Điều này được thể hiện qua những thành tựu kinh tế, văn hóa, xã hội của Hà Nội trong suốt chiều dài lịch sử.

- Nếp sống thanh lịch, văn minh: Người Hà Nội có truyền thống thanh lịch, văn minh trong giao tiếp, ứng xử. Điều này được thể hiện qua những nét đẹp văn hóa như: chào hỏi lễ phép, ăn mặc lịch sự, nói năng nhẹ nhàng,...

Câu 2. Em hãy đưa ra những giải pháp giữ gìn và phát huy những giá trị truyền thống của Hà Nội

- Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục: Tuyên truyền, giáo dục cho các tầng lớp nhân dân về giá trị truyền thống của Hà Nội là một giải pháp quan trọng. Điều này giúp nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của mọi người trong việc giữ gìn và phát huy những giá trị văn hóa quý báu của thành phố.

- Bảo tồn và phát huy các di tích lịch sử, văn hóa: Các di tích lịch sử, văn hóa là những minh chứng sinh động cho giá trị truyền thống của Hà Nội. Do đó, cần có những biện pháp bảo tồn và phát huy các di tích này, tạo điều kiện cho nhân dân tham quan, tìm hiểu.

- Phát huy các giá trị văn hóa phi vật thể: Các giá trị văn hóa phi vật thể là một phần quan trọng của văn hóa Hà Nội. Do đó, cần có những biện pháp để bảo tồn và phát huy các giá trị này, đặc biệt là các lễ hội truyền thống.

- Tăng cường quản lý nhà nước: Nhà nước cần có những chính sách phù hợp để bảo tồn và phát huy các giá trị truyền thống của Hà Nội. Các chính sách này cần được thực hiện đồng bộ, hiệu quả, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn và phát huy giá trị truyền thống.

-> Bên cạnh những giải pháp trên, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân trong việc giữ gìn và phát huy những giá trị truyền thống của Hà Nội. Chỉ có như vậy, những giá trị này mới được gìn giữ và phát huy lâu dài, góp phần xây dựng một Hà Nội văn minh, hiện đại.