K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 12 2017

CỤM TỪ CHỈ KẾT QUẢ: enough , too
a/ enough ….to (đủ …..để có thể)
S + V + adj / adv + enough (for O) + to-V1
S + V + enough + N + to-V1
Ex: My sister can’t get married because she is young.
____________________________________________
I didn’t buy a new computer because I didn’t have money.
____________________________________________
b/ too ….to (quá ….không thể)
S + V + too + adj / adv (for O) + to-V1
Ex: He is very short, so he can’t play basket ball.
He is ___________________________________
The house is very expensive. We can’t buy it.
- The house _________________________________

MỆNH ĐỀ CHỈ KẾT QUẢ
a/ so ….that (quá … đến nỗi)
S+ V+ so + adj / adv + that + S + can’t / couldn’t / wouldn’t + V1 ……
Ex: 1. The coffee is very hot. I can’t drink it.
- The coffee ________________________________
2. I couldn’t catch him because he ran very fast.
- He ran _____________________________________.
b/ such …. that (quá … đến nỗi)
S+ V + such (a/an) + adj + N + that + S + can’t / couldn’t / wouldn’t + V1 ……

Note: không dùng a, an nếu danh từ là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được
Ex: 1. It is a cool day. We don’t need to turn on the air- conditioner. - It is _______________________we don’t need to turn on the air- conditioner.
2. It is such a long homework that I can’t finish it in an hour.
- The homework is so ___________________________________________
3. The bag was so heavy that I couldn’t carry it.
- It is such ___________________________________________________
Note:
- Cấu trúc enough và too:
+ nếu 2 chủ từ khác nhau thì dùng for + O
+ không sử dụng các đại từ it, her, him, them để chỉ danh từ phía trước
The house is very expensive. We can’t buy it.
- The house is too expensive for us to buy.
- Cấu trúc so và such: phải dùng đại từ it, her, him, them để chỉ danh từ phía trước
- The house is so expensive that I can’t buy it.
- so many + N đếm được số nhiều: quá nhiều …
There are so many students that I can’t remember their name.
- so much + N không đếm được: quá nhiều …
I drank so much coffee that I couldn’t sleep.
- so few + N đếm được số nhiều: quá ít ….
There were so few people that they cancelled the meeting.
- so little + N không đếm được: quá ít….
He had so little money that he couldn’t buy that book.


CÂU CẢM THÁN
What + (a / an) + adj + N!
Note: không dùng a, an nếu danh từ là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được
- What a lovely dress! - What an expensive car!
- What hot coffee! - What good students!

THÌ (TENSES)
Thì
Khẳng định
Phủ định
Nghi vấn
Dấu hiệu


Hiện tại đơn

S+ V1
S + V(s-es)
(be): am- is- are
S + don’t/ doesn’t +V1
S+ am not/ isn’t/ aren’t
(Wh) + Do/Does + S + V1?

(Wh) + Am/Is/Are + S+…?
Everyday, usually, never, often, sometimes, always, ...

Hiện tại tiếp diễn
S + am/is/are + V-ing
S + am/is/are(not) +V-ing
Am/ Is/Are + S + V-ing?
Now, at the present, at the moment, at this time, Look! Listen!, Be careful!. Hurry up!

Sự khác nhau giữa hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Present simple (HTĐ)
Present progressive(HTTD)

1. Hành động luôn luôn đúng, thói quen ở hiện tại
- I work in New York.
2. Thời khoá biểu, lịch trình các chương trình
The train for Hanoi leaves at 7.30 tonight.
3. Sự thật, chân lý hiển nhiên:
- It is hot in summer.
1. Hành động có tính tạm thời, không thường xuyên:
(today, this week, this year...)
- I go to school

17 tháng 12 2017

pn ơi cái này ko phải tiếng anh thí điểm hay sao ýha

21 tháng 9 2020

Bạn ơi mình làm câu 2 thôi đc không?Tại mk thấy câu 2 dễ hơn với lại cũng không có nhìu thời gian á!?

3 tháng 3 2018

How was your tet holiday?

=> I think it was very memorable and fun.
What did you do?Where did you go?

- I went to Tet market, made chung cake with my grandparents, bought Sakura flower.

- I went to grandparents' house, visited my relatives and some othes.
Who did you sspend time with?

- My famly.
What did you like the best ?Why?

=> I liked to be with my family, because that time made me very happy.
What didn't you satisfied about?Why not?

=> Everything was very fun and perfect, I was very happy with the holiday.

29 tháng 6 2018

My favorite hobby is playing sports in my free time. After completing my home work at home, I generally spend my lot of free time in playing sports such as football, volleyball, batminton,... but I like playing football most. I played sports when I was 5 years old. I can play almost all he sports. In my free time, I often play sports with my friends and my family. After playing sports, I feel very relaxed and very interesting. In my opinion, I think play sports is very good for our herth and very exciting so I won't never stop play sports.

Bản dịch

Sở thích yêu thích của tôi là chơi thể thao trong thời gian rảnh rỗi của tôi. Sau khi hoàn thành công việc nhà của tôi ở nhà, tôi thường dành nhiều thời gian rảnh để chơi các môn thể thao như bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, ... nhưng tôi thích chơi bóng đá nhất. Tôi chơi thể thao khi tôi 5 tuổi. Tôi có thể chơi gần như tất cả các môn thể thao. Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thường chơi thể thao với bạn bè và gia đình. Sau khi chơi thể thao, tôi cảm thấy rất thoải mái và rất thú vị. Theo ý kiến của tôi, tôi nghĩ chơi thể thao là rất tốt cho thế giới của chúng tôi và rất thú vị vì vậy tôi sẽ không bao giờ ngừng chơi thể thao.

17 tháng 7 2018

Bài làm:

I believe the best leisure activity for teenagers is any group activity. This could be playing a team sport or joining a hobby group or even volunteering. Firstly, teenagers like to feel that thev belong to the group. Secondly, being part of a group helps teenagers make friends. Friendship is very important to teenagers. In addition, they will make friends with people who have the same interests as them. For these reasons, I think group activities are best for teenagers.

Bản dịch:

Tôi tin rằng hoạt động thư giãn nghỉ ngơi tốt nhất cho thiếu niên là bất kỳ hoạt động nhóm nào đó. Điều này có thể là chơi một môn thể thao đồng đội hoặc tham gia một nhóm sở thích hoặc thậm chí là làm tình nguyện viền. Đầu tiên, những thiếu niên thích cảm nhận rằng họ thuộc về nhóm. Thứ hai, là một phần của một nhóm giúp thiếu niên kết bạn. Tình bạn rất quan trọng với thiếu niên. Hơn nữa, chúng sẽ làm bạn với những người mà có cùng sở thích với chúng. Vì những lý do này, tôi nghĩ những hoạt động nhóm là tốt nhất cho thiếu niên.

30 tháng 4 2021

What is water pollution? Water pollution is a source of water contaminated with chemicals or foreign substances that are detrimental to human, plant or animal health. It occurs when harmful substances get into bodies of water such as lakes, rivers, oceans, etc., which can be dissolved, suspended or deposited in the water. At that time, it greatly affects the environment and organisms around the world.


Therefore, we need to have the right measures to overcome water pollution. Firstly, there must be severe and severe sanctions against individuals, organizations and agencies that commit acts of destroying the environment, affecting people's lives. In addition, it is also necessary to educate the people through propaganda and encouragement such as organizing exchanges to discuss environmental issues at the ward and commune level administrative units ... More detailed articles about the environment in textbooks right from the elementary level, helping students to have the right attitude and view about the environment and its consequences, thereby helping them to know love and protect the environment in which I live. Another way to help protect the environment is to launch volunteer movements more often such as environmental protection in residential areas, garbage collection in public areas, and beach cleaning ...


We need to join hands to protect the environment and avoid pollution for the future of a green, clean, beautiful Vietnam, and for our own life as well as for generations to come! Let's protect the environment to protect our own lives.

11 tháng 9 2019

Tham khảo:

Kết quả hình ảnh cho 1 bài luận chừng 1 tờ A4 về Vietnam's customs and traditions

Chúc bạn học tốt!

19 tháng 9 2019

cảm ơn bạn nha

13 tháng 4 2019

Đây là một số kinh nghiệm của mình:

1/ Động từ(Verb):

*Vị trí : - Thường đứng sau Chủ ngữ: He plays volleyball everyday. - Có thể đứng sau trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: I usually get up early.

2/ Tính từ( adjective):

Vị trí : Trước danh từ: beautiful girl, lovely house… Sau TOBE: I am fat, She is intelligent, You are friendly… Sau động từ chỉ cảm xúc : feel, look, become, get, turn, seem, sound, hear… She feels tired Sau các từ: something, someone, anything, anyone…….. Is there anything new?/ I’ll tell you something interesting. Sau keep/make+ (o)+ adj…: Let’s keep our school clean. Dấu hiệu nhận biết : Thường có hậu tố(đuôi) là: al: national, cutural… ful: beautiful, careful, useful,peaceful… ive: active, attractive ,impressive…….. able: comfortable, miserable… ous: dangerous, serious, homorous,continuous,famous… cult: difficult… ish: selfish, childish… ed: bored, interested, excited… y: danh từ+ Y thành tính từ : daily, monthly, friendly, healthy…

3/ Danh từ (Noun):

Vị trí : Sau Tobe: I am a student. Sau tính từ : nice school… đầu câu làm chủ ngữ . Sau a/an, the, this, that, these, those… Sau tính từ sở hữu : my, your, his, her, their… Sau many, a lot of/ lots of , plenty of… The +(adj) N …of + (adj) N… ………………………………………. Dấu hiệu nhận biết :Thường có hậu tố là: tion: nation,education,instruction………. sion: question, television ,impression,passion…….. ment: pavement, movement, environmemt…. ce: differrence, independence,peace……….. ness: kindness, friendliness…… y: beauty, democracy(nền dân chủ), army… er/or : động từ+ er/or thành danh từ chỉ người: worker, driver, swimmer, runner, player, visitor,… *Chú ý một số Tính từ có chung Danh từ: Adj Adv Heavy,light weight Wide,narrow width Deep,shallow depth Long,short length Old age Tall,high height Big,small size

4/Trạng từ(Adverb):

Trạng từ chỉ thể cách(adverbs of manner): adj+’ly’ adv *Vị trí : Đứng sau động từ thường: She runs quickly.(S-V-A) Sau tân ngữ: He speaks English fluently.(S-V-O-A) * Đôi khi ta thấy trạng từ đứng đầu câu hoặc trước động từ nhằm nhấn mạnh ý câu hoặc chủ ngữ.