Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. B
Vì A. là chức năng của tARN, C. là khái niệm của gen(mARN chỉ truyền đạt ttdt chứ ko chứa ttdt), D. là chức năng của rARN -> Chọn câu B
2. A
Vì Kì trung gian, kì đầu, kì giữa đều có NST kép, chỉ có kì sau và cuối mang NST đơn
3. 3 loại là BB, Bb, bb
4. C
Vì đây là phép lai phân tích (lai vs cá thể lặn bb) có cá thể trội mang KG dị hợp nên đời con lai hầu hết có tỉ lệ 1 : 1
Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. ARN và protein đều được tổng hợp ở tế bào chất.
B. Nguyên tắc trong tổng hợp protein là nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bổ sung.
C. tARN mang axit amin vào riboxom khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung.
D. Trình tự các nucleotit trên ADN quy định trình tự các axit amin trong chuỗi polypeptit.
Một gen cấu trúc có chiều dài 5100A^o có thể tổng hợp được một chuỗi polipeptit có số axit amin là :
A. 500 B.499 C. 497 D. 498
Một gen có số nucleotit là 2400 . Phân tử protein do gen đó tổng hợp có số axit amin là
A.400 B.398 C. 399 D.397
Gen và protein có mối quan hệ thông qua :
A.mARN B.tARN C.rARN D.Nucleotit
1. Đột biến gen là sự biến đổi trong cấu trúc của:
a. phân tử protein liên quan đến axit amin. c. nhiễm sắc thể
b. gen có liên quan đến một hoặc 1 số cặp nu. d. phân tử ARN thông tin.
2. Nguyên nhân nào dưới đây có thể gây ra đột biến gen?
a. Do tác động của các tác nhân vật lí. c. Do tác động của các tác nhân hóa học.
b. Do rối loạn trao đổi chất của tế bào d. Cả a, b, c
3. Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có:
a. sự thay đổi trong cách sắp xếp gen trên NST. c. một cặp NST bị thay đổi về cấu trúc.
b. bộ NST tăng theo bội số của n.( >2n) d. một cặp NST bị thay đổi về số lượng.
4. Bộ NST nào sau đây là của thể dị bội (thể ba nhiễm)?
a. 2n b. 3n c. (2n + 1) d. Cả a, b, c đều đúng
5. Bộ NST nào sau đây là của thể dị bội (thể một nhiễm)?
a. (2n – 1) b. 12n c. n d. Cả a, b, c đều đúng
6. Nguyên nhân phát sinh thể dị bội là do một cặp NST:
a. bị đảo đoạn b. bị mất đoạn c. không phân li d. Cả a, b, c đều đúng
7. Bộ NST nào sau đây là của thể đa bội (thể lục bội)?
a. (2n – 1) b. 6n c. 2n d. Cả a, b, c đều đúng
8. Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường qua dấu hiệu nào sau đây?
a. Màu sắc các cơ quan khác thường b. Chất lượng củ, quả, hạt ngon ngọt hơn
c. Kích thước các cơ quan to hơn bình thường d. Cả a, b, c
9. Thường biến là sự biến đổi về kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể do ảnh hưởng của:
a. môi trường b. kiểu gen c. NST d. Cả a, b, c
10. Trường hợp nào dưới đây là thường biến?
a. Dưa hấu tam bội không có hạt. b. Con bò có 6 chân.
c. Các cây bàng rụng lá vào mùa đông d. Cả a, b, c
+ Số aa của phân tử protein là: 54780 : 110 = 498 aa
1. Số lượng aa cần cung cấp để tạo nên phân tử protein là 498 + 1 = 499 aa
2. Chiều dài bậc 1 của phân tử protein là:
- Chiều dài bậc 1 phân tử protein là: 498 x 3 = 1494 A0
3. Số lượng liên kết peptit được hình thành để tạo nên phân tử protein
498 - 1 = 497 liên kết
B.
Truyền đạt thông tin về cấu trúc của protein sắp được tổng hợp từ nhân ra tế bào chất.
B