Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) 2Al+2NaOH+2H2O\(\rightarrow\)2NaAlO2+3H2
2) NaAlO2+CO2+2H2O\(\rightarrow\)NaHCO3+Al(OH)3
3) Al(OH)3+NaOH\(\rightarrow\)NaAlO2+2H2O
4) 2Al(OH)3\(\rightarrow\)Al2O3+3H2O
5) Al2O3+3H2\(\rightarrow\)2Al+3H2O
6) 4Al+3O2\(\rightarrow\)2Al2O3
7) 2Al+ 3FeCl2\(\rightarrow\)2AlCl3+3Fe
8) 4Fe+3O2\(\overset{t^0>450^0C}{\rightarrow}2Fe_2O_3\)
9) Fe2O3+2Al\(\rightarrow\)Al2O3+2Fe
10) Al2O3+2NaOH\(\rightarrow\)2NaAlO2+H2O
11) 2Al+3Fe(NO3)2\(\rightarrow\)2Al(NO3)3+3Fe
12) Al(NO3)3+3NaOH\(\rightarrow\)Al(OH)3+3NaNO3
13) 4Al+3O2\(\rightarrow\)2Al2O3
14) Al2O3+6HCl\(\rightarrow\)2AlCl3+3H2O
15) AlCl3+3NaOH\(\rightarrow\)Al(OH)3+3NaCl
BT2:
a) - Trích thành mẫu thử nhỏ, cho nước vào từng mẫu thử
+ Mẫu thử tan ra là CaO
CaO + H2O ---> Ca(OH)2
+ Mẫu thử không tan là CaCO3
b) - Trích thành mẫu thử nhỏ, cho nước vào từng mẫu thử
+ Mẫu thử tan ra là CaO
CaO + H2O ---> Ca(OH)2
+ Mẫu thử không tan là MgO
c) - Trích thành mẫu thử nhỏ, cho HCl vào từng mẫu thử
+ Mẫu thử tan ra có sủi bọt khí không màu là Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + CO2 + H2O
+ Mẫu thử tan ra không hiện tượng gì là CaO
CaO + H2O ---> Ca(OH)2
Bài 1 :
a,
\(\left(1\right)2Ca+O_2-t^0->2CaO\)
\(\left(2\right)CaO+H_2O-->Ca\left(OH\right)_2\)
\(\left(3\right)CO_2+Ca\left(OH\right)_2-->CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(\left(4\right)CaCO_3-t^0->CaO+CO_2\)
b,
\(\left(1\right)S+O_2-t^0->SO_2\)
\(\left(2\right)SO_2+O_2-t^0,V_2O_5->SO_3\)
\(\left(3\right)SO_3+H_2O-->H_2SO_4\) ( cái này sai đề nên mk sửa )
\(\left(4\right)H_2SO_4+Na_2SO_3-->Na_2SO_4+H_2O+SO_2\uparrow\)
a) Na -> Na+ + 1e ; Cl + 1e -> Cl-
Mg -> Mg2+ + 2e ; S + 2e -> S2-
Al -> Al3+ + 3e ; O + 2e -> O2-
b) Cấu hình electron của các nguyên tử và các ion:
11Na: 1s22s22p63s1 ; Na+: 1s22s22p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
17Cl: 1s22s22p63s23p5 ; Cl - : 1s22s22p63s23p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar.
12Mg: 1s22s22p63s2 ; Mg2+: 1s22s22p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
16S: 1s22s22p63s23p4 ; S2- : 1s22s22p63s23p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar.
13Al: 1s22s22p63s23p51 ; Al3+ : 1s22s22p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
8O: 1s22s22p4 ; O2- : 1s22s22p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
trần hữu tuyểnHoàng Tuấn ĐăngNguyễn Trần Thành ĐạtNguyễn Thị Minh Thương Phùng Hà ChâuNguyễn Thị KiềuNguyễn Anh ThưHồ Hữu PhướcVõ Đông Anh TuấnGia Hân Ngô
Ở 70C:
100g H2O hòa tan 35,93g MSO4 tạo thành 135,93g ddbh
x (g) H2O_____y(g)_________________800g ddbh
=> y = \(\dfrac{800.35,93}{135,93}\)= 211,46(g)
x = \(\dfrac{800.100}{135,93}\)= 588,54(g)
Ở 20C:
100g H2O hòa tan 21g MSO4 tạo thành 121g ddbh
588,54g_______z (g)
=> z = \(\dfrac{588,54.21}{100}\)= 123,59(g)
mMSO4 tách ra = 588,54 - 123,59 = 464,95(g)
M là O2 , A1 là CaO , A2 là Ca(OH)2 , A3 là: CaCO3 ...
Bạn có cần PTHH chi tiết k nhỉ?
M là CaCO3 , A2 là Ca(OH)2 , A3 là CO2 ( thế này có đúng không nhỉ?)