Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Tác dụng với phi kim ( khác oxi)
VD: 2Al + 3S =(nhiệt)==> Al2S3
2Al + 3Cl2 =(nhiệt)==> 2AlCl3
- Tác dụng với oxi
VD: 4Al + 3O2 =(nhiệt)==> 2Al2O3
- Tác dụng với axit
VD: 2Al + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2
2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2
- Tác dụng với dung dịch muối
VD: 2Al + 3FeSO4 ===> Al2(SO4)3 + 3Fe
2Al + 3ZnSO4 ===> Al2(SO4)3 + 3Zn
- Al bị thụ động hóa với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội
bạn còn thiếu :
- Tác dụng với bazơ
VD: 2Al + 2NaOH + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaAlO2 + 3H2
a,Cho biết:
-Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trai sang phải.
-Những kim laoi đứng trước Mg là những kim loại mạnh(VD:K,Na,Ba,...) tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng H2
b,Tính chất hóa học của kim loại là tác dụng với phi kim
Câu 1 :
+ Làm đổi màu chất chỉ thị màu : làm quỳ tím hóa đỏ
+ Tác dụng với kim loại :
vd : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
+ Tác dụng với oxit bazo :
vd : \(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
\(BaO+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2\)
+ Tác dụng với bazo :
vd : \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
Chúc bạn học tốt
Câu 2 :
+ Làm đổi màu chất chỉ thị màu : làm quỳ tím hóa xanh
+ Tác dụng với oxit axit :
vd : \(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
\(2KOH+CO_2\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
+ Tác dụng với axit :
vd : \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
+ Bazo không tan bị nhiệt phân hủy :
vd : \(Zn\left(OH\right)_2\rightarrow\left(t_o\right)ZnO+H_2O\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow\left(t_o\right)Fe_2O_3+3H_2O\)
Chúc bạn học tốt
Những tính chất hoá học giống nhau : Nhôm, sắt có những tính chất hoá học của kim loại, như :
- Tác dụng với phi kim tạo oxit hoặc muối.
- Tác dụng với axit (HCl, H 2 SO 4 loãng) giải phóng khí hiđro ; Nhưng không tác dụng với H 2 SO 4 đặc, nguội và HNO 3 đặc, nguội.
- Tác dụng với dung dịch của một số muối.
(Các phương trình hoá học học sinh tự viết.)
Những tính chất hoá học khác nhau.
- Al tan trong dung dịch kiềm, Fe không tan trong dung dịch kiềm.
2Al + 2NaOH + 2 H 2 O → 2NaAl O 2 + 3 H 2
- Al tác dụng với các chất tạo hợp chất trong đó Al có hoá trị duy nhất là III, Fe tác dụng với các chất tạo hợp chất trong đó Fe có hoá trị II, hoá trị III. (Các phương trình hoá học học sinh tự viết).
- Al là kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn Fe :
2Al + Fe 2 O 3 → 2Fe + Al 2 O 3
Phản ứng của kim loại với phi kim:
- Tác dụng với oxi: \(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
- Tác dụng với phi kim khác: \(4Fe+3O_2\rightarrow2Fe_2O_3\)
Phản ứng của kim loại với dd axit: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Phản ứng của kim loại với dd muối: \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+CU\)
VD: Fe + S ==(nhiệt)==> FeS
2Fe + 3Cl2 =(nhiệt)==> 2FeCl3
VD: 3Fe + 2O2 ===> Fe3O4
4Fe + 3O2 (dư)==(nhiệt)==> 2Fe2O3
VD: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
Fe + H2SO4 ===> FeSO4 + H2
VD: Fe + Cu(NO3)2 ===> Fe(NO3)2 + Cu
Fe + 2AgNO3 ===> Fe(NO3)2 + 2Ag