Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
KNO3 , Mg(NO3)2, Al(NO3)3
MgSO4, , K2SO4,Al2(SO4)3
K3PO4, Mg2(PO4), AlPO4
ta có CTHH: \(Al^{III}_x\left(NO_3\right)^I_y\)
\(\rightarrow III.x=I.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=3\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:Al\left(NO_3\right)_3\)
ta có CTHH: \(Al^{III}_x\left(SO_4\right)^{II}_y\)
\(\rightarrow III.x=II.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:Al_2\left(SO_4\right)_3\)
ta có CTHH:\(Al^{III}_x\left(PO_4\right)^{III}_y\)
\(\rightarrow III.x=III.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{III}=\dfrac{1}{1}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:AlPO_4\)
\(Al\left(NO_3\right)_3\)
+ do 3 NTHH tạo nên là Al, N, O
+ trong phân tử có 1Al, 3N và 9O
+ \(PTK=27+\left(14+3.16\right).3=213\left(đvC\right)\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3\)
+ do 3 NTHH tạo nên là Al, S, O
+ trong phân tử có 2Al, 3S và 12O
+ \(PTK=2.27+\left(32+4.16\right).3=342\left(đvC\right)\)
\(AlPO_4\)
+ do 3 NTHH tạo nên là Al, P và O
+ trong phân tử có 1Al, 1P và 4O
+ \(PTK=27+31+4.16=122\left(đvC\right)\)
1)
Thứ tự lần lượt nhé :)
H2SO3
H2SO4
H2S
HBr
HNO3
H3PO4 (cái kia phải là \(\equiv PO_4\) chớ)
H2CO3
HMnO4
2)
LiOH
RbOH
Mg(OH)2
CuOH
Fe(OH)3
Al(OH)3
Zn(OH)2
Pb(OH)2
Ba(OH)2
1) axit : \(H_2SO_3,H_2SO_4,H_2S,HBr,HNO_3,H_3PO_4,H_2CO_3,HMnO_{\text{4 }}\)
2) bazo\(LiOH,RbOH,Mg\left(OH\right)_2,CuOH,Fe\left(OH\right)_3,Al\left(OH\right)_3,Zn\left(OH\right)_2,Pb\left(OH\right)_2,Ba\left(OH\right)_2\)
Anh sẽ làm mẫu cho vài ý nhé!
a) H với O
Đặt CTTQ: \(H^I_aO^{II}_b\) (a,b:nguyên,dương)
Theo quy tắc hoá trị, ta có:
\(a.I=b.II\\ \Rightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{II}{I}=\dfrac{2}{1}\\ \Rightarrow a=2;b=1\\ \Rightarrow CTHH:H_2O\)
* S(II) với Br(I)
Đặt CTTQ: \(S^{II}_mBr^I_n\) (m,n:nguyên, dương)
Theo QT hoá trị, ta có:
\(m.II=n.I\\ \Rightarrow\dfrac{m}{n}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\\ \Rightarrow m=1;n=2\\ \Rightarrow CTHH:SBr_2\)
Em xem có thể tự làm các ý còn lại được chứ, thử tự làm nhé, nếu cần đối chiếu đăng lên nhờ các anh chị, các bạn check cho là được nè. Chúc em học tốt!
Kim loại: M, hoá trị x
Gốc axit: A, hoá trị y
Công thức của muối có dạng: MyAx
VD: Kim loại Na (hoá trị I), gốc PO4 (hoá trị III), muối là Na3PO4
Kim loại Fe (hoá trị II), gốc SO4 (hoá trị II), muối là FeSO4 (rút gọn tỉ lệ y : x = 2 : 2 = 1 :1)
Tương tự như vậy, gợi ý cho em công thức của một số muối: NaHSO4, Na2HPO4, AgCl,...
các muối còn lại bạn làm tương tự . Chú ý hoá trị của kim loại .
lập công thức hóa học theo hóa trị
đọc tên: đối với muối gốc SO4 là sunfat
CO3 là cacbonat
HCO3 hidrocacbonat
PO4 photphat
H2PO4 đihidrophotphat
HPO4 hidrophotphat
Cl với Br thì phải lập công thức rồi theo hóa trị để đọc
S là sunfua
HS là hidrosunfua
vd :Zn3(PO4)2 cân bằng : PO4 hóa trị 3, Zn hóa trị 2
đọc là kẽm photphat
Mk chỉ làm vài cái mẫu thôi nhé. Còn lại bn tự làm.
a) \(CTTQ:Cu_xCl_y\)
Theo QTHT, ta có: \(II.x=I.y\Leftrightarrow\frac{x}{y}=\frac{I}{II}=\frac{1}{2}\)
\(\Rightarrow x=1;y=2\)
\(\Rightarrow CTHH:CuCl_2\)
b) \(CTTQ:Al_x\left(NO_3\right)_y\)
Theo QTHT, ta có: \(III.x=I.y\Leftrightarrow\frac{x}{y}=\frac{I}{III}=\frac{1}{3}\)
\(\Rightarrow x=1;y=3\)
\(\Rightarrow CTHH:Al\left(NO_3\right)_3\)
c) \(CTTQ:Ba_x\left(PO_4\right)_y\)
Theo QTHT, ta có: \(II.x=III.y\Leftrightarrow\frac{x}{y}=\frac{III}{II}=\frac{3}{2}\)
\(\Rightarrow x=3;y=2\)
\(\Rightarrow CTHH:Ba_3\left(PO_4\right)_2\)
Chúc bạn học tốt
a) - Na2S:
+ Na2S là hợp chất do 2 nguyên tố Na và S tạo nên
+ 1 phân tử Na2S gồm 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử S liên kết với nhau
+ \(PTK_{Na_2S}=23\times2+32=78\left(đvC\right)\)
- NaCl:
+ NaCl là hợp chất do 2 nguyên tố Na và Cl tạo nên
+ 1 phân tử NaCl gồm 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl liên kết với nhau
+ \(PTK_{NaCl}=23+35,5=58,5\left(g\right)\)
- Na2CO3:
+ Na2CO3 là hợp chất do 3 nguyên tố Na, C và O cấu tạo nên
+ 1 phân tử Na2CO3 gồm 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O liên kết với nhau
+ \(PTK_{Na_2CO_3}=23\times2+12+16\times3=106\left(đvC\right)\)
- Na3PO4:
+ Na3PO4 là hợp chất do 3 nguyên tố Na, P và O tạo nên
+ 1 phân tử Na3PO4 gồm 3 nguyên tử Na, 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O
\(PTK_{Na_3PO_4}=23\times3+31+16\times4=164\left(đvC\right)\)
b) - ZnO:
+ ZnO là hợp chất do 2 nguyên tố Zn và O tạo nên
+ 1 phân tử ZnO gồm 1 nguyên tử Zn và 1 nguyên tử O liên kết với nhau
+ \(PTK_{ZnO}=65+16=81\left(đvC\right)\)
- ZnSO4:
+ ZnSO4 là hợp chất do 3 nguyên tố Zn,S và O tạo nên
+ 1 phân tử ZnSO4 gồm 1 nguyên tử Zn, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O liên kết với nhau
+ \(PTK_{ZnSO_4}=65+32+16\times4=161\left(đvC\right)\)
- ZnBr2:
+ ZnBr2 là hợp chất do 2 nguyên tố Zn và Br tạo nên
+ 1 phân tử ZnBr2 gồm 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử Br liên kết với nhau
+ \(PTK_{ZnBr_2}=65+80\times2=225\left(đvC\right)\)
- Zn(NO3)2:
+ Zn(NO3)2 là hợp chất do 3 nguyên tố Zn, N và O tạo nên
+ 1 phân tử Zn(NO3)2 gồm 1 nguyên tử Zn, 2 nguyên tử N và 6 nguyên tử O liên kết với nhau
+ \(PTK_{Zn\left(NO_3\right)_2}=65+2\times\left(14+16\times3\right)=189\left(đvC\right)\)