Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hướng dẫn giải:
Dàn ý:
a) Mở bài :
Giới thiệu chiếc áo đồng phục của em : Chiếc áo đó có từ bao giờ ? Đó là chiếc áo đồng phục của trường nào ?
b) Thân bài :
- Tả bao quát chiếc áo :
+ Áo có màu gì ?
+ Đó là áo sơ mi hay áo cộc tay (hoặc áo khoác) ?
+ Vải áo được may bằng chất liệu gì ?
- Tả chi tiết :
+ Hình dáng cổ áo trông như thế nào ?
+ Thân áo rộng rãi hay vừa vặn ?
+ Hàng cúc áo có đặc điểm gì ?
+ Tay áo trông ra sao ?
+ Huy hiệu trường nằm vị trí nào và có gì đẹp ?
c) Kết bài :
- Sau khi đi học về, ai sẽ giặt áo? Em gấp áo hoặc treo áo ở đâu ?
- Nêu tình cảm của em với chiếc áo : gắn bó, yêu thương và tự hào hơn về mái trường, …
a) Mở bài: Giới thiệu chiếc áo hiện đang mặc tới lớp: Chiếc áo có từ bao giờ? Mua hay may trong dịp nào? Ai mua, mua ở đâu?
Ví dụ: Đó là một chiếc áo sơ mi màu trắng – màu đồng phục của nhà trường mà mẹ đã dẫn em đi chợ nhà lồng thị xã mua cho nhân dịp đầu năm học mới.
b) Thân bài:
– Tả bao quát chiếc áo (kiểu áo, loại vải)
– Tả từng bộ phận:
+ Cổ áo hình dáng thế nào? Bình thường hay tròn như lá sen có viền đăng ten không? v.v…
+ Thân áo: Rộng hay vừa? Cúc áo có gì đặc biệt? Hai vạt áo phía trước có in hình gì không? v.v…
+ Tay áo: dài tay, cộc tay hay tay lửng?
– Thường ngày đi học về, ai giặt áo, ai là ủi áo xếp hay mắc vào móc áo, để ở đâu?
c) Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về chiếc áo.
a) Mở bài
Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay: Là áo gì? Cũ hay mới? Đã mặc bao lâu?
b) Thân bài:
Tả bao quát chiếc áo (dáng, kiểu, rộng, hẹp, vải, màu ,....)
+ Áo màu gì?
+ Chất vải là gì? Tác dụng như thế nào?
+ Dáng ra sao? Tay áo như thế nào? Mặc thấy thế nào?
Tả từng bộ phận (thân áo, khuy áo, nẹp, khuy áo ...)
+ Cổ như thế nào? Cứng hay mềm?
+ Áo có túi hay không? Tác dụng của túi thế nào? Túi đẹp hay xấu?
+ Hàng khuy màu gì và được khâu rất thế nào?
c) Kết bài:
Tình cảm của em với chiếc áo.
+ Em có thích hay không thích chiếc áo?
+ Em có cảm giác như thế nào khi mặc áo?
Mb: Giới thiệu chiếc áo đồng phục đó
Tb:
- Nó trong như thế nào ?(...)
- Kiểu dáng ra sao ?(...)
- Áo được may bằng chất liệu gì ?(...)
-Họa tiết của chiếc áo? ( áo có viền đen ở tay,...)
Kb:
- Bạn thấy chiếc áo như thế nào ? (...)
- Có thích nó không?(...)
....V...V....
a) Mở bài: Giới thiệu về chiếc cặp sách mà em muốn miêu tả.
Mẫu: Để chuẩn bị cho năm học mới, em được mẹ mua cho rất nhiều dụng cụ học tập. Mỗi món đồ đều được em và mẹ cẩn thận chọn lựa, để vừa tiện dụng lại dễ mang đi. Trong số đó, đồ vật mà em yêu thích nhất, chính là chiếc cặp sách.
b) Thân bài:
- Miêu tả khái quát về chiếc cặp sách:
- Cặp sách được làm từ vải dù chống thấm
- Mặt ngoài cặp có màu xanh dương, mặt trong có màu đen
- Cặp có hình chữ nhật đứng, to gần bằng tấm lưng của em
- Miêu tả chi tiết về chiếc cặp sách:
- Cặp gồm hai ngăn chính, một ngăn nhỏ và một ngăn lớn
- Ngăn nhỏ nằm ở phía trước, đủ để cất hộp bút, thước
- Ngăn lớn thì có vách ngăn ở giữa, chia thành 2 ngăn để đựng sách vở
- Hai bên hông cặp là hai ống đứng để đựng bình nước hoặc ô
- Sau lưng là hai quai cặp to bản được lót bông để không bị đau khi mang lên vai
- Trên cùng của cặp là một chiếc móc nhỏ, để treo cặp lên thành bàn
- Các ngăn cặp được đóng mở bởi phéc kéo bản to hơn phéc áo một chút, màu trắng tinh, với phần móc kéo được treo một quả cầu lông màu xanhFullscreen
- Công dụng của cặp:
- Đựng sách vở, đồ dùng học tập khi đến lớp
- Đựng truyện tranh, đồ chơi khi sang nhà bạn chơi, học nhóm
c) Kết bài: Tình cảm của em dành cho chiếc cặp sách vừa miêu tả.
Mẫu: Em rất yêu quý chiếc cặp sách của mình. Em sẽ giữ gìn cặp cẩn thận, và thường xuyên vệ sinh để chiếc cặp luôn sạch đẹp như mới.
1. Mở bài:
- Giới thiệu chung:
- Đàn chim của nhà em hay của ai? Nuôi từ bao giờ?
- Nuôi ở đâu? Đàn chim đông hay ít?
2. Thân bài:
- Tả đàn chim:
- Hình dáng, màu sắc.
- Thói quen sinh hoạt (ăn uống, bay lượn... ).
- Tả cảnh chim mẹ mớm mồi cho chim con:
- Ăn no, chim mẹ bay lên tổ.
- Chim con ra tận cửa đón mẹ, há mỏ chờ...
- Chim mẹ mớm mồi cho con.
3. Kết bài:
- Cảm nghĩ của em:
- Yêu thích.
- Cảm động trước cảnh chim mẹ săn sóc chim con.
Dàn ý tả con chim Họa Mi
I. Mở bài:
- Giới thiệu về chim hoạ mi: Nêu những hiểu biết của em về chim hoạ mi.
II. Thân bài:
- Tả hình dáng, kích thước.
- Tả các bộ phận của chim hoạ mi.
- Màu sắc lông.
- Đặc điểm đầu, mỏ, mắt.
- Đặc điểm cánh, chân, đuôi.
- Tả tiếng hót của chim hoạ mi.
- Một số đặc điểm tính cách: Thích đấu đá, hiếu thắng.
III. Kết bài:
- Cảm nhận của em về loài chim hoạ mi: Yêu thích giọng hót hay của chim hoạ mi.
Mở bài : Giới thiệu chiếc áo : chiếc áo hôm nay em mặc đến lớp là chiếc áo sơ mi đã cũ, nó đã mặc được 2 năm
Thân bài :
- Tả bao quát : + Màu trắng muốt
+ vải pha ni lon
+ dáng rộng và thẳng , mặc rất vừa vặn
- Tả một số bộ phận :
+ chiếc cổ áo là cổ gấp trông rất gọn gàng
+ tay áo dài dùng để mặc mùa đông trong những ngày đến trường
+ tay áo hình tròn, màu trắng trong suốt, rất đẹp
Kết bài : Tình cảm của em với chiếc áo : Tuy nó đã cũ nhưng em vẫn rất thích mặc vì chiếc áo đã giúp em mặc hằng ngày đến trường.
Dàn ý chi tiết
Mở bài: Giới thiệu về con mèo định tả.
Thân bài:
- Tả ngoại hình của con mèo :
+ Bộ lông : màu vàng khoang trắng
+ Cái đầu : tròn
+ Hai tai : nhỏ xíu, dựng đứng lên nghe ngóng
+ Bốn chân : mềm, dấu móng vuốt sắc nhọn bên trong.
+ Cái đuôi : dài
+ Đôi mắt: màu xanh nhạt, tròn và trong như hòn bi
+ Bộ ria : luôn vểnh lên
- Tả hoạt động của con mèo.
+ Con mèo bắt chuột (rình rồi vồ chuột)
+ Con mèo đùa giỡn
Kết luận : Nêu cảm nghĩ của em về con mèo.
a. Mở bài (Giới thiệu chi tiết về con mèo)
- Nhà em có nuôi nhiều loài vật khác nhau trong đó mèo là con vật mà em vô cùng ấn tượng.
- Giới thiệu về xuất xứ của con mèo: mèo được mua ngoài chợ, được một người quen cho, do con mèo cũ của nhà đẻ,…
b. Thân bài
- Tả hình dáng con mèo
- Tả chiều dài của mèo: con mèo dài bằng từng nào. Mèo bé dài khoảng 1 gang tay hay mèo to dài khoảng 2 gang tay.
- Ước lượng về cân nặng của chúng: khoảng chừng 4-5kg.
- Loại mèo: mèo mướp, mèo tam thể. Miêu tả về bộ lông của chúng: lông có 3 màu vàng, trắng, đen, lông màu xám, lông đen tuyền,… Lông mèo dày và khi vuốt có cảm giác bóng mượt.
- Đầu của mèo nhỏ và tròn: như một cuộn len nhỏ, như một quả bóng tennis,…
- Thân mèo thon và dài.
- Bốn cái chân của mèo cao và rắn rỏi: ngón chân của mèo tuy ngắn nhưng có những móng vuốt vô cùng sắc nhọn. Đây chính là vũ khí săn mồi của chúng.
- Mắt mèo thường có màu xanh biếc và rất sáng. Nhờ có đôi mắt này chúng có thể nhìn rõ con mồi trong đêm tối.
- Cái mũi của con mèo nhỏ và có màu hồng, có cảm giác ướt lạnh. Hai bên có những sợi ria mép dài đâm ngang hai phía giống như những sợi râu ăng ten.
- Hai cái tai lúc nào cũng vểnh lên nghe ngóng.
- Tả hoạt động, tính nết của con mèo
- Mèo thích nhất là nằm bên cạnh bếp củi hay thích nằm sưởi dưới cái nắng ấm áp.
- Chúng thường tự thích đùa giỡn với cái đuôi của mình.
- Mèo thích dụi đầu vào chân người mỗi khi muốn được âu yếm, vuốt ve.
- Thi thoảng chú chạy đùa giỡn với mấy chú gián.
- Khi rình bắt chuột, chú nằm yên nghe ngóng và không tạo ra bất kỳ tiếng động nào. Đôi mắt chú mở to nhìn về hướng con mồi. Khi chuột xuất hiện, chú sẽ vồ ra đột ngột khiến chuột không kịp trở mình. Chú sẽ đùa giỡn với chuột một lúc trước khi làm thịt.
- Mèo thích nhất là ăn cá. Khi ăn, chú ăn một cách từ tốn, gọn gàng.
c. Kết luận
- Từ ngày nuôi mèo, gia đình em không còn bị những con chuột tấn công nữa.
- Mèo là người bạn nhỏ thân thiết đáng yêu nhất của em.
- Mèo là loài vật không thể thiếu của gia đình em.
- Em sẽ chăm sóc cho mèo thật tốt để chú luôn khỏe mạnh và hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
a. Mở bài
- Giới thiệu về con mèo nhà em:
- Con mèo ấy có tên là gì? Năm nay bao nhiêu tuổi?
- Ai là người đã đưa chú mèo ấy về gia đình em?
b. Thân bài
- Miêu tả ngoại hình của chú mèo:
- Thân hình chú mèo có đặc điểm như thế nào? (thon dài, béo tròn…)
- Kích thước thân chú mèo là bao nhiêu? (HS có thể so sánh với những đồ vật khác, như: chai coca, ấm chè, bắp tay…)
- Bộ lông của chú có màu sắc gì? Khi chạm vào có cảm giác ra sao?
- Cái tai của mèo có hình gì? Dựng lên hay cụp xuống?
- Đôi mắt của chú mèo có hình gì? Màu sắc ra sao? Có khả năng nhìn đặc biệt hơn chúng ta không? (nhìn trong bóng tối)
- Cái đuôi của chú mèo dài không, nó dựng lên hay hơi cụp xuống?
- Bốn cái chân của nó ngắn hay dài? Phần đệm chân có mềm không? Có màu sắc gì?
- Miêu tả hoạt động, tính cách của chú mèo:
- Hằng ngày, chú mèo thường làm gì? (bạn ngày nằm ngủ, phơi nắng, ban đêm rình bắt chuột)
- Chú thích nhất là trò chơi gì? (đuổi theo chiếc lá khô, quả cầu lông…)
- Món ăn mà chú thích nhất? (cá khô…)
- Chú quý ai nhất trong nhà? Được thể hiện qua hành động gì?
c. Kết bài
Tình cảm của em dành cho chú mèo
- Em thường làm gì cùng với chú mèo?
- Em có mong muốn gì dành cho chú mèo?
. Mở bài
- Giới thiệu về chú mèo mà em muốn miêu tả.
- Gợi ý: Ở nhà em, có nuôi một chú mèo rất đáng yêu và xinh xắn. Chú chính là thành viên thứ năm được cả nhà công nhận. Mọi người thường ưu ái mà gọi chú bằng cái tên thân mật là Gấu.
b. Thân bài
- Giới thiệu chung về chú mèo:
- Năm nay Gấu đã gần hai tuổi rồi, là một chú trưởng thành
- Chú thuộc loại mèo lông ngắn của Anh, nên kích thước cơ thể có phần to lớn, khi nằm cuộn mình lại, chú còn to hơn chiếc laptop của chị hai
- Chú khá nặng, như là một em bé vậy, nên mỗi khi bế chú em cảm thấy chua hết cả hai tay
- Miêu tả ngoại hình của chú mèo:
- Toàn thân chú được bao phủ bởi một lớp lông ngắn, mềm mịn màu xám tro - màu lông đặc trưng của những chú mèo khác cùng loại
- Bốn cái chân ngắn, mềm mập với phần bàn chân mũm mĩm y như trái măng cụt
- Dưới bàn chân là lớp thịt lót giúp chú di chuyển không có tiếng động, khi chạm và cảm giác thích vô cùng
- Phần thân của chú ta như cái hộp sữa size lớn, tròn lẳn, cái bụng mềm và to như quả dưa hấu
- Cái đuôi chú dài và to nhưng không xõa tung ra, nó thường rũ xuống phía sau mông, chỉ những khi chú ta kích động, phấn khởi hay cần giữ thăng bằng thì mới dựng lên
- Đầu của Gấu khá tròn và đầy đặn, một phần do chú ta hơi mập mạp, một phần là do di truyền
- Cái mũi đen nhỏ lúc nào cũng ươn ướt, cùng đôi mắt màu vàng cam long lanh khiến chú thật là dễ thương
- Trái với khuôn mặt to, đôi tai của chú khá bé và luôn dựng về hai bên, làm chú cứ bị ngốc nghếch
- Miêu tả tính cách, hoạt động của chú mèo:
- Gấu là một chú mèo ngoan và sạch sẽ, chú biết đi vệ sinh đúng chỗ và không bao giờ ăn vụng
- Ban đêm chú sẽ đúng giờ đi ngủ như mọi người. Chú ngủ yên trong chiếc đệm nhỏ của mình
- Ban ngày, khi mọi người đi học, đi làm, chú sẽ nằm sưởi nắng ở ban công, rồi tự chơi một mình với những đồ chơi mẹ mua cho
- Khi có người ở nhà, chú sẽ chạy lại, nũng nịu để được ôm ấp, vuốt ve và chơi cùng
c. Kết bài
- Tình cảm của em dành cho chú mèo
- Gợi ý: Em yêu quý Gấu nhiều lắm. Với em và mọi người trong gia đình, Gấu như là một đứa em út bé bỏng, cần được nâng niu và chiều chuộng. Mỗi ngày, dù bận thế nào, em cũng dành thời gian để vui chơi và ôm ấp Gấu để em ấy không phải cô đơn. Em sẽ cố gắng hết sức để làm người chị tốt của Gấu.
I. Mở bài
- Vào dịp sinh nhật lần thứ 9 của e, e đc bố tặng 1 chiếc xe ô tô điều khiển từ xa. Đó là thứ đồ chơi e thích nhất.
II. Thân bài
1. Hình dáng
- Làm bằng kim loại không gỉ, đc bao bởi 1 lớp sơn màu xanh lục rất chắc chắn
- Trông rất giống chiếc xe đua của 1 tay lái chuyên nghiệp
- Mui xe nhọn, sáng bóng, có hình đôi mắt
- bánh xe có 2 màu trawnfg và đen
- Trên thân xe có dòng chữ "BangTan" màu đỏ tuyệt đẹp
2. Công dụng
- Giúp e giải trí sau mỗi ngày học căng thẳng
- Làm bạn vs e những khi e buồn
- Luôn ở cạnh e, cùng e lớn khôn, trưởng thành
- Nó như ng bạn nhắc nhở e phải học tập thật tốt, nghe lời bố mẹ
3. Kỉ niệm
- Có lần đem xe về quê chơi, để quên xe ở nhà bác, bị e họ nghịch làm xước xe.
- Đc bố sửa sang lại, trông xe lại như ms
III. Kết bài
- Rất yêu quý chiếc xe
- Sẽ giữ gìn nó thật cẩn thận
*Em lưu ý đây chỉ là dàn nên khi viết bài phải thêm các từ ngữ và câu nhé
I. Mở bài: giới thiệu về cây tre
Ví dụ: tôi sinh ra và lớn lên trên một vùng quê nông thôn nghèo khó. Chính vì thế những gì thân thuộc đối với tôi là cánh đồng xanh thắm, những cánh cò lả lơi, một dòng sông xanh biếc, và đặc biệt là những lũy tre xanh đầu làng.
II. Thân bài: tả cây tre
1. Tả bao quát về cây tre
2. Tả chi tiết về cây tre
a. Tả thân cây tre
Cây trek hi chưa thành cây là măng, măng có thể đem nấu ăn
Thân cây tre màu xanh, khi về già màu vàng
Thân cây tre thường cao khoảng 7m
Thân cây tre có nhiều nấc và mắc nhọn
Thân cây tre có nhiều đốt
b. Tả lá và cành của cây tre
c. Cây tre với đời sống người dân
III. Kết bài : nêu cảm nghĩ của em về cây tre
Ví dụ: cây tre có ý nghĩa rất lớn đối với người dân quê em. Cây tre mang ý nghĩa tinh thần và có nhiều hữu ích cho người dân.
I. Mở bài: giới thiệu về cây tre
Ví dụ: tôi sinh ra và lớn lên trên một vùng quê nông thôn nghèo khó. Chính vì thế những gì thân thuộc đối với tôi là cánh đồng xanh thắm, những cánh cò lả lơi, một dòng sông xanh biếc, và đặc biệt là những lũy tre xanh đầu làng.
II. Thân bài: tả cây tre
1. Tả bao quát về cây tre
2. Tả chi tiết về cây tre
a. Tả thân cây tre
Cây trek hi chưa thành cây là măng, măng có thể đem nấu ăn
Thân cây tre màu xanh, khi về già màu vàng
Thân cây tre thường cao khoảng 7m
Thân cây tre có nhiều nấc và mắc nhọn
Thân cây tre có nhiều đốt
b. Tả lá và cành của cây tre
c. Cây tre với đời sống người dân
III. Kết bài : nêu cảm nghĩ của em về cây tre