Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lap CTHH cua cac hop chat oxi cua nguyen to sau day
Fe2O3
NO2.
N2O3
.SO
Al2O3
MgO
Lập CTHH của các hợp chất oxi của nguyên tố sau đây :
- Fe2O3
- NO2
- N2O3
- SO
- Al2O3
- MgO
Bài 2:
Số mol của CuO:
nCuO = 48/80 = 0,6 mol
Pt: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,6 mol-> 0,6 mol--> 0,6 mol
Khối lượng của Cu sau pứ:
mCu = 0,6 * 64 = 38,4 (g)
Thể tích khí H2 ở đktc:
VH2 = 0,6 * 22,4 = 13,44 (lít)
Bài 3:
Số mol của khí H2
nH2 = 8,4/22,4 = 0,375 mol
Số mol của khí O2:
nO2 = 2,8/22,4 = 0,125 mol
Pt: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
..............0,125 mol--> 0,25 mol
Xét tỉ lệ mol giữa H2 và O2:
\(\frac{0,375}{2}> \frac{0,125}{1}\)
Vậy H2 dư
Khối lượng nước:
mH2O = 0,25 *18 = 4,5 (g)
a) CuO+H2SO4--->CuSO4+H2O
b) Chất k tan là Cu
%mCu=\(\frac{6}{10}.100\%=60\%\)
%m CuO=100-60=40%
c) Ta có
n CuO=\(\frac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
n H2SO4=0,2.2=0,4(mol)
--->H2SO4 dư
Theo pthh
n H2SO4=n CuO=0,05(mol)
n H2SO4 dư=0,4-0,05=0,35(mol)
CM H2SO4 dư=\(\frac{0,35}{0,2}=1,75\left(M\right)\)
Theo pthh
n CuSO4=n CuO=0,05(mol)
CM CuSO4=\(\frac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
a;MgO
PTK=24+16=40(dvC)
b;Al(OH)3
PTK=27+17.3=78(dvC)
c;Ca3(PO4)2
PTK=40.3+95.2=310(dvC)
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
nH2=0,3(mol)
Từ 1:
nAl=\(\dfrac{2}{3}\)nH2=0,2(mol)
mAl=0,2.27=5,4(g)
c;
Từ 1:
nH2SO4=nH2=0,3(mol)
mdd H2SO4=\(\dfrac{0,3.98}{20\%}=147\left(g\right)\)
Goi công thức hóa học của Ca và nhóm SO3 là Cax(SO3)y
Theo quy tắc hóa trị , ta có :
a*x = b*y ( a,b là hóa trị của Ca , SO3 )
=> II * x = II * y
=> x/y = II/II = 1/1
=> x=1 và y=1
Vậy công thức hóa học của Ca và nhóm SO3 là CaSO3
\(FeO\left(a\right)+CO\left(a\right)\rightarrow Fe\left(a\right)+CO_2\left(a\right)\)
\(3Fe_2O_3\left(c\right)+CO\left(\frac{c}{3}\right)\rightarrow2Fe_3O_4\left(\frac{2c}{3}\right)+CO_2\left(\frac{c}{3}\right)\)
Gọi số mol của CO và CO2 trong X là x,y
\(n_X=\frac{11,2}{22,4}=0,5\)
\(\Rightarrow x+y=0,5\left(1\right)\)
\(M_X=20,4.2=40,8\)
\(\Rightarrow\frac{28x+44y}{x+y}=40,8\)
\(\Rightarrow y=4x\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}x+y=0,5\\y=4x\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=0,1\\y=0,4\end{matrix}\right.\)
Khối lượng của hỗn hợp giảm đi đúng bằng khối lượng oxi tạo thành CO2
\(m_O=16.0,4=6,4\)
\(\Rightarrow m_{hhđ}=24+6,4=30,4\)
Gọi số mol của FeO và Fe2O3 ban đầu là a,b thì ta có hệ
\(\left\{\begin{matrix}a+b=0,3\\72a+160b=30,4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%FeO=\frac{72.0,2}{30,4}=47,37\%\)
\(\Rightarrow\%Fe_2O_3=\frac{160.0,1}{30,4}=52,63\%\)
*Lập công thức hóa học của những hợp chất chứa 2 nguyên tố sau : P (V) và O , N (lll) và H , Cl (l) và H,N (lV) và O
- P(V) và O
Gọi CTHH của HC là: \(P_xO_y\)
Ta có: a = V; b = II => (\(a\ne b\))
=> x = b = 2
y = a = 5
Vậy CTHH của HC là: \(P_2O_5\)
- Làm tương tự với những HC khác.
N (III) và H
=> CTHH là: \(NH_3\)
Cl (I) và H
=> CTHH là: HCl
N (IV) và O
=> CTHH là: \(N_2O_4\)
-B/ lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau : Ca (ll) và (OH) (l) ; Al (lll) và ( SO4) (ll) , Cu (ll) và NO3(l)
- Ca (II) và (OH)
=> CTHH: \(Ca\left(OH\right)_2\)
- Al (III) và (SO4) (II)
=> CTHH: \(Al_2\left(SO4\right)_3\)
- Cu (II) và NO3 (I)
=> CTHH: \(Cu\left(NO3\right)_2\)
a) Gọi CTHH là PxOy
Theo quy tắc hóa trị:
\(x\times V=y\times II\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{V}=\dfrac{2}{5}\left(tốigiản\right)\)
Vậy \(x=2;y=5\)
Vậy CTHH là P2O5
Gọi CTHH là NaHb
Theo quy tắc hóa trị:
\(a\times III=b\times I\)
\(\Rightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\left(tốigiản\right)\)
Vậy \(a=1;b=3\)
Vậy CTHH là NH3
SO2
Al2(SO4)3
em chuỵ lớp mấy, em sang đá đuýt nó về lm em gái cj nha