K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 10 2020
kinh tế văn hóa xã hội
* nông nghiệp:
- chia ruộng cho nông dân
- khuyến khích sản xuất: lễ cày tịch điền
- khai khẩn đất hoang.
- chú trọng thủy lợi
* thủ công nghiệp:
- nghề cổ truyền phát triển: dệt lụa, kéo tơ, làm giấy
- xưởng thủ công nhà nước quản lí: đức tiến, sản xuất vũ khí
* thương nghiệp:
- trống nước: nhiều trung tâm buôn bán và cho hình thành.
- nhiều người đến buôn bán.
- giáo dục: chưa phát triển
- tôn giáo: Đạo Phật truyền bá rộng rãi.
- nghệ thuật:+ kiến trúc: chùa chiền xây dựng nhiều
+ Văn hóa dân gian nhiều loại hình như ca hát, nhảy múa
- gom:
+ Vua và các quan văn, võ( các nhà sư)
+ nông dân, thợ thủ công, người buôn bán nhỏ, 1 số địa chủ
+ 1 bộ phận nhỏ thấp nhất là nô tì.
10 tháng 11 2017
Lĩnh vực Đinh- Tiền Lê
Nông nghiệp Thời Đinh - Tiền Lê, ruộng đất trong nước nói chung thuộc sở hữu của làng xã. Nhân dân trong làng, theo tập tục, chia ruộng đều cho nhau để cày cấy và nộp thuế, đi lính và làm lao dịch cho nhà vua.
Hằng năm vào mùa xuân, vua Lê thường về địa phương tổ chức lễ cày tịch điền và tự mình cày mấy đường để khuyến khích nhân dân sản xuất. Việc khai khẩn đất hoang được mở rộng. Nhà Lê cũng chú ý đào vét kênh ngòi ở nhiều nơi, vừa thuận lợi cho việc đi lại, vừa tiện tưới tiêu cho đồng ruộng. Do đó, nông nghiệp ngày càng ổn định và bước đầu phát triển. Mùa lúa các năm 987, 989 đều tốt. Nghề trồng dâu, nuôi tằm cũng được khuyến khích.
Ruộng đất trong cả nước trên danh nghĩa đều thuộc quyền sở hữu tối cao của nhà vua. Nhưng thực tế, phần lớn ruộng đất lại do nông dân canh tác. Hằng năm, dân làng chia nhau ruộng đất công để cày cấy và nộp thuế cho nhà vua. Các vua nhà Lý thường về các địa phương cày tịch điền. Vua Lý còn lấy một số đất công làm nơi thờ phụng, tế lễ hoặc phong cấp cho con cháu, những người có công, làm các đền chùa. Nhà Lý cũng khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, tiến hành đào kênh mương, khai ngòi, đồng thời cho đắp đê phòng ngập lụt.

Thủ công nghiệp + Xây dựng một số xưởng thủ công nhà nước : chuyên chế tạo các sản phẩm phục vụ nhu cầu của vua quan : đúc tiền, chế vũ khí, may mũ áo.ắ. xây cung điện, chùa chiền.
+ Các nghề thủ công cổ truyền cũng phát triển hơn trước như dệt lụa, làm gốm, đúc đồng, rèn sắt, làm giấy...

+Thủ công nghiệp nhân dân (dân gian) tiếp tục phát triển, với nhiều ngành nghề, sản phẩm phong phú, tinh xảo.
+ Nghề dệt, làm đồ gốm, xây dựng đền đài, cung điện, nhà cửa rất phát triển. Các nghề làm đồ trang sức bằng vàng, bạc ; làm giấy, đúc đồng, rèn sắt... đều được mở rộng. Nhiều công trình nổi tiếng do thợ thủ công dựng nên như chuông Quy Điền, tháp Báo Thiên (Hà Nội), vạc Phổ Minh (Nam Định)...

Thương công nghiệp + Nội thương : việc trao đổi buôn bán trong nước phát triển. Nhà nước cho đúc tiền đồng để lưu thông trong nước. Nhiều trung tâm buôn bán và chợ làng quê được hình thành.
+ Ngoại thương : nhân dán hai nước Việt - Tống thường qua lại trao đổi hàng hoá ở vùng biên giới.

+ Buôn bán trong nước được mở rộng, Thăng Long là trung tâm kinh tế, chính trị

+ Buôn bán tấp nập ở biên giới Việt-Trung, bến Vân Đồn (Quảng Ninh)

+ Thương nghiệp phát triển mạnh do điều kiện độc lập, hòa bình

10 tháng 11 2017

Thank you bạn nhiều 😀😄

16 tháng 10 2016
Triều đạiTóm tắt biểu hieenjc ảu sự phát triển
Nhà Tần (221-206 TCN)

- chia các nước thành các quận, huyện và trực tiếp cử quan lại đến cai trị.

- ban hành 1 chế độ đo lường và tiền tệ thống nhất trong cả nước.

- gây chiến tranh, mở rộng lãnh thổ về phái bắn và phía nam.

- cho xây dựng nhiều công trình lớn.

Nhà Đường (618-907)

- bộ máy nước được củng cố, hoàn thiện.

- cử người thân tín đi cai quản các địa phương, đồng thời mở nhiều khoa thi để tuyển chọn nhân tài.

- thi hành nhiều biện pháp giảm tô thuế, lấy ruộng công và ruộng bỏ hoang chia cho nhân dân (chế độ quân điền), sản xuất lao động phát triển.

- đem quân xâm chiếm các vùng khác, làm lảnh thổ mở rộng, trở thành 1 quốc gia phong kiến cường thịnh nhất châu Á.

Nhà Minh - Thanh(1368 -1644)

- xã hội phong kiến Trung Quốc lâm dần vào tình trạng suy thoái.

- mâu thuẫn dân tộc (giữa người Mãn và người Hán) gay gắt.

- công thương nghiệp phát triển, mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa cũng dần dần xuất hiện với những xưởng dệt, xưởng làm đồ gốm sứ lớn, chuyên môn hóa, thuê nhiều nhân công, ....

 

19 tháng 10 2016

ban pham thanh lam khac voi co day lop minh

8 tháng 1 2018
thời lý
kinh tế
văn hóa - Đạo Phật rất phát triển
- ca hát, mưa, trò chơi dân gian phong phú.
- những tín ngưỡng cổ truyền phổ biến: thờ tổ tiên, thờ các anh hùng dân tộc,..
- Đạo Phật phát triển
- Nho giáo phát triển.
- các hình thức sinh hoạt văn hóa dân gian: ca hát, nhảy múa,... phát triển.
giáo dục - năm 1070: ​​​​​​​xây dựng Văn Miếu
- năm 1075: mở khoa thi đầu tiên
- ​​​​​​​trường học và các kì thi ngày càng nhiều
khoa học - sử học:​​​​​​​ + Quốc sử viện ra đời
+ Năm 1272, biên soạn Đại Việt sử kí.
- Quân sự: có binh thư yếu lược của Trần Hưng Đạo.
- Y học: người thầy thuốc Tuệ Tĩnh.
- Thiếu văn học: Trần Nguyên Đán
- kĩ thuật: chế tạo súng và các loại thuyền.
nghệ thuật + ​​​​​​​kiến trúc: Chùa Một Cột, Tháp Báo Thiên.
+ điêu khắc: Tượng A-di-đà, hình rồng.
- Kiến ​​​​​​​trúc: nhiều kiến trúc tiêu biểu
- điêu khắc: trạm khắc tinh tế.
28 tháng 12 2017
thời lý
kinh tế
văn hóa - Đạo Phật rất phát triển
- ca hát, mưa, trò chơi dân gian phong phú.
- những tín ngưỡng cổ truyền phổ biến: thờ tổ tiên, thờ các anh hùng dân tộc,..
- Đạo Phật phát triển
- Nho giáo phát triển.
- các hình thức sinh hoạt văn hóa dân gian: ca hát, nhảy múa,... phát triển.

giáo dục - năm 1070: ​​​​​​​xây dựng Văn Miếu
- năm 1075: mở khoa thi đầu tiên
- ​​​​​​​trường học và các kì thi ngày càng nhiều
khoa học - sử học:​​​​​​​ + Quốc sử viện ra đời
+ Năm 1272, biên soạn Đại Việt sử kí.
- Quân sự: có binh thư yếu lược của Trần Hưng Đạo.
- Y học: người thầy thuốc Tuệ Tĩnh.
- Thiếu văn học: Trần Nguyên Đán
- kĩ thuật: chế tạo súng và các loại thuyền.
nghệ thuật + ​​​​​​​kiến trúc: Chùa Một Cột, Tháp Báo Thiên.
+ điêu khắc: Tượng A-di-đà, hình rồng.
- Kiến ​​​​​​​trúc: nhiều kiến trúc tiêu biểu
- điêu khắc: trạm khắc tinh tế.

28 tháng 12 2017

ok , đơi mk kẻ bảng rồi chụp cho

23 tháng 10 2016

Tóm tắt biểu hiện của sự phát triển

Nhà Tần-Hán

 

Chia đất nc thành các quận, huyện và trực tiếp cử quan đến cai trị. Ban hành chế độ đo lường và tiền tệ thống nhất trong cả nc. Mở rộng lãnh thổ, cho xây dựng nhiều công trình lớn
Nhà ĐườngBộ máy nhà nước được củng cố và hoàn thiện. Mở nhìu khoa thi tuyển chọn nhân tài. Giảm tô thuế, thi hành chế độ quân điền. Lãnh thổ ko ngừng được mở rộng
Nhà Minh_______Ko có biểu hiện cho sự phát triển_________
Nhà ThanhCông thương nghiệp phát triển. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa cũng dần xuất hiện với những xưởng dệt, xưởng làm đồ sứ lớn, chuyên môn hoá, thuê nhiều nhân công,...

 

25 tháng 11 2016

tick đi

26 tháng 9 2016

+ Thời Xuân thu - Chiến quốc

-sự xuất hiện qua công cụ bằng sắt

-> diện tích gieo trồng đc mở rộng

-> năng xuất lao động tăng

->xã hội thay đổi: hình thành 2 giai cấp cơ bản

+ thời Tần Thủy Hoàng

- thi hành 1 số chính sách như:

chia đất nc thành nhiều quận, huyện giao cho quan lại coi trị

ban hành chế độ đo lường và tiền lệ trong cả nước

gây chiến tranh, mở rộng lãnh thổ

cho xây dựng những công trình lớn: vạn lí trường thành, cung a phòng...

+ thời nhà đường

- bộ máy nhà nước đc cũng cố, hoàn thiện

-quan tâm phát triển kinh tế, đời sống nhân dân

- tiến hành mở rộng bờ cõi, đem quân xâm lược các nước khác

+ thời nhà minh

-xã hội có nhiều phát triển

-kinh tế phát triển, mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa

26 tháng 9 2016

m

ình cũng cần huhu

25 tháng 9 2018

Trong số các triều đại tại Trung Quốc, có một số triều đại có những đặc điểm tương tự nhau hoặc kế thừa nhau về mặt lịch sử, tạo thành một thời kỳ lịch sử.

  • Hạ Thương Chu (còn được gọi là Tam Đại)
    • Nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu: các triều đại phong kiến thế tập cổ xưa nhất được ghi chép trong lịch sử Trung Quốc.
  • Xuân Thu Chiến Quốc
    • Xuân Thu, Chiến Quốc: thời kỳ các nước chư hầu nhà Chu hỗn chiến.
  • Tiên Tần
    • Thời kỳ lịch sử trước thời nhà Tần.
  • Tần Hán
    • Nhà Tần, nhà Hán: thời kỳ đế quốc thống nhất đầu tiên trong lịch sử Trung Quốc, giữa hai triều đại có bốn năm bị gián đoạn do Chiến tranh Hán-Sở.
  • Ngụy-Tấn-Nam-Bắc triều (cũng gọi là Tam Quốc Lưỡng Tấn Nam-Bắc triều)
    • Thời kỳ Tam Quốc, Tây Tấn, Đông Tấn, Ngũ Hồ thập lục quốc, Nam-Bắc triều: chiến loạn trong 369 năm, các sắc dân du mục tiến vào Trung Nguyên, người Hán di cư về phía nam, thời kỳ dung hợp các dân tộc.
  • Ngụy Tấn
    • Tào Ngụy, Tây Tấn, Đông Tấn: thời kỳ phát triển về văn hóa
  • Thập lục quốc hoặc Đông Tấn thập lục quốc
  • Lục triều
    • Đông Ngô, Đông Tấn có kinh đô đặt tại Kiến Khang (Đông Ngô gọi là Kiến Nghiệp, do nhà Tấn kiêng húy Tấn Hoài Đế Tư Mã Nghiệp đổi ra Kiến Khang) và Nam triều Tống, Tề, Lương, Trần hoặc Tào Ngụy và nhà Tấn cùng các Nam triều Tống, Tề, Lương, Trần.
  • Tùy Đường
    • Nhà Tùy, nhà Đường: thời kỳ đế quốc thống nhất sau một thời gian dài chiến loạn, tiếp theo là thời kỳ chiến loạn Ngũ Đại Thập Quốc. Vào thời cuối thời Tùy đầu thời Đường là 14 năm chiến loạn do nông dân khởi nghĩa cuối thời Tùy.
  • Đường Tống
    • Nhà Đường, nhà Tống: Đường Tống Bát đại gia, thời kỳ hai đế quốc phát triển cực đại về kinh tế, văn hóa trong lịch sử Trung Quốc. Giữa hai triều đại là 53 năm gián đoạn của giai đoạn Ngũ Đại Thập Quốc.
  • Hán Đường
    • Nhà Hán, nhà Đường: thời kỳ hai đế quốc phát triển tối cường. Hai triều đại cách nhau 369 năm, giữa đó là thời kỳ Ngụy Tấn Nam-Bắc triều và 37 năm thời nhà Tùy.
  • Ngũ Đại Thập Quốc
  • Tống Liêu Hạ Kim
  • Tống Liêu Kim Nguyên
    • Nhà Tống đến nhà Nguyên: thời kỳ nhiều dân tộc cạnh tranh, nhà Tống của người Hán, nhà Liêu của người Khiết Đan, nhà Kim của người Nữ Chân và nhà Nguyên của người Mông Cổ tranh đoạt Trung Quốc. Bên cạnh đó còn có Tây Hạ và Đại Lý.
  • Nguyên Minh Thanh
    • Nhà Nguyên, nhà Minh, nhà Thanh: các đế quốc phần lớn thời gian đặt kinh đô tại Bắc Kinh.
  • Minh Thanh
    • Nhà Minh, nhà Thanh: hai đế quốc cuối cùng trong lịch sử Trung Quốc trước thời cộng hòa, đặt nền móng cho truyền thống văn hóa Trung Quốc ngày nay.
      Bạn cố gắng chọn lọc những ý chính nha :(((
26 tháng 9 2018

Xin lỗi bạn nhiều, mình quên mất

Triều đại Thời gian
Hạ khoảng 2070 TCN-khoảng 1600 TCN
Thương khoảng 1600 TCN-khoảng 1046 TCN
Chu khoảng 1046 TCN-khoảng 221 TCN
Tây Chu khoảng 1046 TCN-771 TCN
Đông Chu 770 TCN-256 TCN
Xuân Thu 770 TCN-403 TCN
Chiến Quốc 403 TCN-221 TCN
Tần 221 TCN-207 TCN
Hán 206 TCN-10/12/220 (202 TCN Lưu Bang xưng đế)
Tây Hán 1/202 TCN-15/1/9
Tân 15/1/9-6/10/23
Đông Hán 5/8/25-10/12/220
Tam Quốc 10/12/220-1/5/280
Tào Ngụy 10/12/220-8/2/266
Thục Hán 4/221-11/263
Đông Ngô 222-1/5/280
Tấn 8/2/266-420
Tây Tấn 8/2/266-11/12/316
Đông Tấn 6/4/317-10/7/420
Thập lục quốc 304-439
Tiền Triệu 304-329
Thành Hán 304-347
Tiền Lương 314-376
Hậu Triệu 319-351
Tiền Yên 337-370
Tiền Tần 351-394
Hậu Tần 384-417
Hậu Yên 384-407
Tây Tần 385-431
Hậu Lương 386-403
Nam Lương 397-414
Nam Yên 398-410
Tây Lương 400-421
Hồ Hạ 407-431
Bắc Yên 407-436
Bắc Lương 397-439
Nam-Bắc triều 420-589
Nam triều 420-589
Lưu Tống 420-479
Nam Tề 479-502
Nam Lương 502-557
Trần 557-589
Bắc triều 439-581
Bắc Ngụy 386-534
Đông Ngụy 534-550
Bắc Tề 550-577
Tây Ngụy 535-557
Bắc Chu 557-581
Tùy 581-618
Đường 18/6/618-1/6/907
Ngũ Đại Thập Quốc 1/6/907-3/6/979
Ngũ Đại 1/6/907-3/2/960
Hậu Lương 1/6/907-19/11/923
Hậu Đường 13/5/923-11/1/937
Hậu Tấn 28/11/936-10/1/947
Hậu Hán 10/3/947-2/1/951
Hậu Chu 13/2/951-3/2/960
Thập Quốc 907-3/6/979
Ngô Việt 907-978 (năm 893 bắt đầu cát cứ)
Mân 909-945 (năm 893 bắt đầu cát cứ)
Nam Bình 924-963 (năm 907 bắt đầu cát cứ, tức Kinh Nam Quốc)
Mã Sở 907-951 (năm 896 bắt đầu cát cứ)
Nam Ngô 907-937 (năm 902 bắt đầu cát cứ)
Nam Đường 937-8/12/975
Nam Hán 917-22/3/971 (năm 905 bắt đầu cát cứ)
Bắc Hán 951-3/6/979
Tiền Thục 907-925 (năm 891 bắt đầu cát cứ)
Hậu Thục 934-17/2/965 (năm 925 bắt đầu cát cứ)
Tống 4/2/960-19/3/1279
Bắc Tống 4/2/960-20/3/1127
Nam Tống 12/6/1127-19/3/1279
Liêu 24/2/947-1125
Tây Hạ 1038-1227
Kim 28/1/1115-9/2/1234
Nguyên 18/12/1271-14/9/1368
Minh 23/1/1368-25/4/1644
Thanh 1636-12/2/1912 (năm 1616 lập Hậu Kim, đến năm 1636 cải quốc hiệu thành Thanh)
Thực sự thì niên biểu này trong SGK đã có, đây là phần nâng cao thêm, chắc bây giờ bạn ko cần nữa rùi, Xin lỗi nha!
gianroi