K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 2 2016

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) để diễn tả sự việc đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Ở đây thời gian cụ thể không còn quan trọng nữa. Chúng ta không thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ chỉ thời gian cụ thể như: yesterday, one year ago, last week, when I was a child, when I lived in Japan, at that moment, that day, one day, v.v. Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ mang nghĩa thời gian không xác định như: ever, never, once, many times, several times, before, so far, already, yet, v.v.

Cách dùng

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại:

  • I've broken my watch so I don't know what time it is.

Tôi đã làm vỡ đồng hồ nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.

  • They have cancelled the meeting.

Họ đã hủy buổi họp.

  • She's taken my copy. I don't have one.

Cô ấy đã lấy bản của tôi. Tôi không có cái nào.

  • The sales team has doubled its turnover.

Phòng kinh doanh đã tăng doanh số bán hàng lên gấp đôi.

Khi chúng ta nói về sự việc mới diễn ra gần đây, chúng ta thường dùng các từ như 'just' 'already' hay 'yet'.

  • We've already talked about that.

Chúng ta đã nói về việc đó.

  • She hasn't arrived yet.

Cô ấy vẫn chưa đến.

  • I've just done it.

Tôi vừa làm việc đó.

  • They've already met.

Họ đã gặp nhau.

  • They haven't known yet.

Họ vẫn chưa biết.

  • Have you spoken to him yet?

Anh đã nói chuyện với anh ta chưa?

  • Have they got back to you yet?

Họ đã trả lời cho anh chưa?

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử dụng 'since' và 'for' để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu.

  • I have been a teacher for more than ten years.

Tôi dạy học đã hơn 10 năm.

  • We haven't seen Janine since Friday.

Chúng tôi đã không gặp Janine từ thứ Sáu.

  • - How long have you been at this school? 
    - For 10 years/Since 2002.

- Anh công tác ở trường này bao lâu rồi?
- Được 10 năm rồi/Từ năm 2002.

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm. Chúng ta thường dùng 'ever' và 'never' khi nói về kinh nghiệm.

  • Have you ever been to Argentina?

Anh đã từng đến Argentina chưa?

  • I think I have seen that movie before.

Tôi nghĩ trước đây tôi đã xem bộ phim đó.

  • Has he ever talked to you about the problem?

Anh ấy có nói với anh về vấn đề này chưa?

  • I've never met Jim and Sally.

Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally.

  • We've never considered investing in Mexico.

Chúng tôi chưa bao giờ xem xét việc đầu tư ở Mexico.

Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ:

  • We've been to Singapore a lot over the last few years.

Những năm vừa qua, chúng tôi đi Singapre rất nhiều lần.

  • She's done this type of project many times before.

Cô ấy đã làm loại dự án này rát nhiều lần.

  • We've mentioned it to them on several occasions over the last six months.

Trong 6 tháng vừa rồi,, chúng tôi đã nhắc việc này với họ rất nhiều lần rồi.

  • The army has attacked that city five times.

Quân đội đã tấn công thành phố đó 5 lần.

  • I have had four quizzes and five tests so far this semester.

Tôi đã làm 4 bài kiểm tra và 5 bài thi trong học kỳ này.

  • She has talked to several specialists about her problem, but nobody knows why she is sick.

Bà ấy đã nói với nhiều chuyên gia về vấn đề của bà, nhưng chưa ai tìm ra được nguyên nhân bà bị bệnh.

Cấu trúc

Câu khẳng định

-  S+ have/has + V3 + (O)

Ghi chú:

S: Chủ ngữ

V: Động từ

O: Tân ngữ

Ví dụ:

  • I have spoken to him.
  • I've been at this school for 10 years.

Câu phủ định

- S+ have not/has not + V3 + (O)

- S+ haven't/hasn't+ V3 + (O)

Ví dụ:

  • I haven't spoken to him yet.
  • I haven't ever been to Argentina.

Câu nghi vấn

- (Từ để hỏi) + have/has + S+ V3 + (O)?

Ví dụ:

  • Have you spoken to him yet?
  • How long have you been at this school?
22 tháng 2 2016

Mk chỉ biết thì hiện tại đơn và tiếp diễn thôi

23 tháng 2 2016

*Đứng đầu câu:

-How long: bao lâu

-Up/still to now: Cho đến giờ

+Ex-how long:How long have you lived in Hue?

+Ex-up/still to now:Up/still to now,I haven't met him.

* Đứng giữa have,has và PII:

  Just: vừa mới

  Ever:đã từng

  Never:không bao giờ

  Already:Đã rồi

 +Ex: She has never gone home to HCM city.

*Đứng cuối câu:

   Yet: chưa

   Before:Trước đây

   Already:Đã rồi

   Lately = recently:gần đây vừa mới

   For a long time = for ages: lâu rồi

   For+ khoảng thời gian: khoảng được

   Since+ mốc thời gian: từ

 +Ex:They have ready that book before.

23 tháng 2 2016

Tớ công nhận là :Khánh Linh học siêu ghê! Mới lập nic có 2 ngày vậy mà...hic hic ko bù cho mk

13 tháng 2 2016

stripes

tick minh nha haha

13 tháng 2 2016

stripes

đúng 100%

27 tháng 2 2016

bucminhbucminhnhonhungoho hinh nhu la rides day ban

27 tháng 2 2016

"motorbike" phải thay bằng "bike" hoặc "bicycle" mới dùng rides

1 tháng 3 2016

Vào mùa xuân, quê hương của tôi rất là đẹp. Những cái cây rì rào trong gió.

29 tháng 2 2016

 Vào mùa xuân, quê hương của tôi rất đẹp. Các cây rì rào trong gió.banhqua

13 tháng 2 2016

1.This weather is not good for a camping holiday.

2.Nam's mother needs some vegetables and a half kilo of tomato. 

3.What do you want to buy,Mum?

4.Ha's sister is listening to music in the room at the moment.

5. Miss Thuy is washingher hair because she is going to the party tonight.

6. He doesn't have much time to write to his friend.

7.There is a small park in front of Linh's house.

8.Our apartment has four rooms on the seventh floor.

9.Tan washes his face and has breakfast at 7 o'clock every morning

10.My sister has a bike and cycles to work everyday.

14 tháng 2 2016

1.This weather is not good for a camping holiday.

2.Nam's mother needs some vegetables and a half kilo of tomato. 

3.What do you want to buy,Mum?

4.Ha's sister is listening to music in the room at the moment.

5. Miss Thuy is washingher hair because she is going to the party tonight.

6. He doesn't have much time to write to his friend.

7.There is a small park in front of Linh's house.

8.Our apartment has four rooms on the seventh floor.

9.Tan washes his face and has breakfast at 7 o'clock every morning

10.My sister has a bike and cycles to work everyday.

8 tháng 2 2016

1- awareNESS
2- breakfast
 chị giúp em đc 2 câu đầu, 3 câu sau chắc cần thêm thông tin gì chứ ?!

10 tháng 2 2016

1...ness...

2...breakfast...

3...in...

4...still...

5...a lot of (some)...

 

NẾU CÓ THÊM THÔNG TIN THÌ MỚI LÀM ĐÚNG ĐƯỢC CHỨ LÀM NHƯ TRÊN CHƯA CHẮC ĐÚNG ĐÂU

 

1 tháng 3 2016

My favorite movie is "A Walk To Remember". This is my favorite movie because it deals with real life issues, like some of the most important things in life such as: love, relationships, and most important, who your real friends are. "A Walk To Remember is about a girl named Jamie (Mandy Moore) who is the daughter of a minister who becomes ill. During high school Jamie doesn't have very many friends but is in alot of activities and through that she meets a reckless boy named Landon. Landon got into some trouble which made the principal force him into being in a play for the drama club. Landon Played a lead role as did Jamie, even though they didn't hang out in the same crowd of friends when Landon needed Giúp with his lines in the play he turned to Jamie to Giúp him out. One of the first things she told Landon was for him to promise that he wouldn't fall in love with her. But that is a promise that he did not keep. Jamie finally told Landon that she had cancer and the treatment stoped working so she didn't have very much time to live. Jamie had this list of accomplisments that she wanted to make before she passed. The number one thing was to get married at the same church that her mother and father was married in. Landon made ALL of her dreams come true. But unfortunitally her cancer became worse and she died. I would recommend this movie to anyone who likes heart touching stories, I liked it and would watch it a million times a day if I could.

1 tháng 3 2016

hơi dài bạn cố gắng đọc rồi cho mình biết ý kiến nhé !

Có lẽ hầu  hết chúng ta đều thích xem phim (films trong Anh-Anh – hay movies trong anh Mỹ) – hoặc là trên ti vi (TV), trên DVD hoặc là tải phim (download) về máy hay ra rạp (cinema) để xem.

Vậy bạn thích thể loại phim nào? Có rất nhiều thể loại phim cho bạn chọn:

– westerns: phim miền Tây Mỹ.

– spaghetti westerns: phim viễn Tây được quay ở Italia.

– action: phim hành động có những cảnh chiến đấu, đuổi theo ô tô, v.v.

– adventure: phiêu  lưu mạo hiểm

– animated: phim hoạt hình

– horror: phim kinh dị có những cảnh máu me hay ma quỷ

Cũng có thể bạn thích thể loại hài (comedy) (hay hài lãng mạn – romantic comedy) hoặc kịch tính (drama). Hay đôi lúc bạn lại quan tâm đến những bộ phim về đề tài lịch sử với cốt truyện dài (epics) và khi khác lại là những phim  (adaptations) kịch bản chuyển thể từ bộ phim trước đó hay chuyển thể từ một quyển sách hay một vở kịch. Còn những bộ phim giật gân (thriller/ suspense) thì sao? Hay như phim âm nhạc (musicals) với vũ đạo và bài hát và cả phim tiểu thuyết khoa học nữa (science fiction – phim nói về thế giới tương lai)? Có thể bạn cũng thích phim đen trắng cổ điển (classics) cũng nên.

Trong thế giới của danh vọng, các diễn viên cũng nổi tiếng như các chính trị gia (thậm chí có thể hơn thế!) Chúng ta muốn xem diễn viên yêu thích của mình đóng một vai trong phim (play a character) – thậm chí chỉ là vai nhỏ (minor character) cho dù đó có thể là vai chính (lead role/ main role) hay vai phụ (supporting role). Hàng năm, giải thưởng Oscars được trao cho những diễn viên chính và phụ xuất sắc nhất, nhưng chưa bao giờ được trao cho diễn viên quần chúng (extras – vai đám đông, và thường không có hội thoại). Khi xem phim, chúng ta cũng hay xem phần giới thiệu thành phần tham gia (credits) để xem diễn viên là ai (in the cast) và xem có diễn viên nổi tiếng tham gia trong bộ phim hay không.

Sau đó, bạn có thể muốn biết xem ai là đạo diễn (director), nhà sản xuất (producer), người viết (screenwriter) kịch bản phim (screenplay) và ai là người soạn nhạc phim (soundtrack). Nếu bạn muốn biết thêm về kịch bản  (plot/ storyline), về sử dụng ánh sáng (lighting) hay kỹ thuật điện ảnh (cinematography/ art of shooting the film) hay trang phục (costumes) hãy đọc phần bình luận về phim (film review). Phần phim ngắn trích ra từ bộ phim để giới thiệu (trailer) sẽ cho chúng ta thấy được những kỹ xảo điện ảnh được sử dụng (special effects).

Miêu tả một bộ phim bằng tiếng Anh

Nếu bạn vừa xem một bộ phim rất hay, bạn có thể muốn kể ngay cho bạn bè. Sau đây là một vài cách nói trong tiếng Anh mà bạn có thể sử dụng.

Trước hết, bạn có thể xem bài viết “Kể một câu chuyện bằng tiếng Anh“. Hãy chắc chắn rằng bạn biết cách sắp xếp câu chuyện mình kể và sử dụng từ nối để người khác có thể hiểu được nó.

Kể về bộ phim mình đã xem

Có nhiều cách để bạn nói về tình tiết của bộ phim (story/ plot) bạn vừa xem.

It’s set in…(New York / in the 1950’s).

Nó được quay ở/ tại/ vào… (New York/ những năm 50)

The film’s shot on location in Arizona.

Bộ phim quay lấy bối cảnh ở Arizona.

The main characters are … and they’re played by…

Nhân vật chính là … và người đóng vai là …

It’s a mystery / thriller / love-story.

Đó là một bộ phim trinh thám/ giật gân/ câu chuyện tình  yêu.

Hãy nhớ rằng, bạn có thể kể về bộ phim ở thì hiện tại đơn giản.

Well, the main character decides to… (rob a bank)

Ahm, nhân vật chính quyết định … (cướp ngân hàng)

But when he drives there…

Nhưng khi anh ấy lái xe ở đó …

Đưa ra ý kiến của bản thân

I thought the film was great / OK / fantastic…

Tôi nghĩ bộ phim rất tuyết/ ổn/ tuyệt vời …

The actors / costumes / screenplay are/is …

Diễn viên/ trang phục/ kịch bản phim thì …

The special effects are fantastic / terrible

Kỹ xảo điện ảnh cực tốt/ rất dở.

The best scene / the worst scene is when…

Cảnh hay nhất/ tồi nhất là khi

The plot is believable / seems a bit unlikely

Cốt truyện đáng tin/ có vẻ hơi không thực tế

Không kể hết mọi thứ

Nếu bạn không muốn làm bạn bè giảm hứng thú khi xem phim, bạn có thể nói như sau

“I don’t want to spoil it for you, so I’m not going to tell you what happens in the end.”

Tôi không muốn phá hỏng bộ phim nên tôi không định kể cho anh về kết cục cuối cùng đâu.

“You’ll have to go and see it for yourself.”

Bạn sẽ phải tự đi xem để biết được câu chuyện.

“I don’t want to ruin the surprise for you.”

Tôi không muốn phá hỏng điều bất ngờ cho bạn.

Các cụm từ hữu ích

Bạn có thể sử dụng các từ và nhóm từ hữu ích dưới đây để làm làm câu chuyện thêm phong phú

true-to-life (a real story)

câu chuyện có thật

the real story of

câu chuyện có thật về ….

remarkable (unusual, good)

khác thường, hay

masterpiece (the best work someone has done)

kiệt tác

oscar-winning

dành giải oscar

Bạn đã có được vốn từ cần thiết để miêu tả một bộ phim rồi đấy. Vậy còn chờ gì nữa, nếu bạn xem được một bộ phim thú vị, hãy thực hành nói tiếng Anh ngay với bạn bè của mình. Bạn có thể tìm những người bạn có cùng đam mê học tiếng Anh nhé, để mọi người có cùng mục tiêu phấn đấu. “English is not boring, ever.”

 

5 tháng 5 2019

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + PII.

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

–  I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)

– We have worked for this company for 4 years. (Chúng tôi làm việc cho công ty này 4 năm rồi.)

- She has started the assignment. ( Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ.)

S + haven’t/ hasn’t + PII.

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time.(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

–  Daniel hasn’t come back his hometown since 2015. (Daniel không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2015.)

- I haven’t started the assignment (Tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ)

Q: Have/Has + S + PII?

A: Yes, S + have/ has.

      No, S + haven't / hasn't.

Ví dụ:

Have you ever travelled to Vietnam? (Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

Have you started the assignment? (Bạn đã bắt đầu với công việc, nhiệm vụ

(+) S+has/hay+P2 ( phân từ 2)+ O

(-) S+hasn't/haven't+P2+O

(?) Has/Have + S+ P2+ O?

      Yes, S+ HAS/HAVE

       No, S+ HAS/HAVE + NOT

18 tháng 9 2016

Cko hỏi pn đã uống thuốc trc khi ol chưa ạ

18 tháng 9 2016

chắc là dễ trog ngoặc kép