Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
*Đứng đầu câu:
-How long: bao lâu
-Up/still to now: Cho đến giờ
+Ex-how long:How long have you lived in Hue?
+Ex-up/still to now:Up/still to now,I haven't met him.
* Đứng giữa have,has và PII:
Just: vừa mới
Ever:đã từng
Never:không bao giờ
Already:Đã rồi
+Ex: She has never gone home to HCM city.
*Đứng cuối câu:
Yet: chưa
Before:Trước đây
Already:Đã rồi
Lately = recently:gần đây vừa mới
For a long time = for ages: lâu rồi
For+ khoảng thời gian: khoảng được
Since+ mốc thời gian: từ
+Ex:They have ready that book before.
Tớ công nhận là :Khánh Linh học siêu ghê! Mới lập nic có 2 ngày vậy mà...hic hic ko bù cho mk
"motorbike" phải thay bằng "bike" hoặc "bicycle" mới dùng rides
Vào mùa xuân, quê hương của tôi rất là đẹp. Những cái cây rì rào trong gió.
Vào mùa xuân, quê hương của tôi rất đẹp. Các cây rì rào trong gió.
1.This weather is not good for a camping holiday.
2.Nam's mother needs some vegetables and a half kilo of tomato.
3.What do you want to buy,Mum?
4.Ha's sister is listening to music in the room at the moment.
5. Miss Thuy is washingher hair because she is going to the party tonight.
6. He doesn't have much time to write to his friend.
7.There is a small park in front of Linh's house.
8.Our apartment has four rooms on the seventh floor.
9.Tan washes his face and has breakfast at 7 o'clock every morning
10.My sister has a bike and cycles to work everyday.
1.This weather is not good for a camping holiday.
2.Nam's mother needs some vegetables and a half kilo of tomato.
3.What do you want to buy,Mum?
4.Ha's sister is listening to music in the room at the moment.
5. Miss Thuy is washingher hair because she is going to the party tonight.
6. He doesn't have much time to write to his friend.
7.There is a small park in front of Linh's house.
8.Our apartment has four rooms on the seventh floor.
9.Tan washes his face and has breakfast at 7 o'clock every morning
10.My sister has a bike and cycles to work everyday.
1- awareNESS
2- breakfast
chị giúp em đc 2 câu đầu, 3 câu sau chắc cần thêm thông tin gì chứ ?!
1...ness...
2...breakfast...
3...in...
4...still...
5...a lot of (some)...
NẾU CÓ THÊM THÔNG TIN THÌ MỚI LÀM ĐÚNG ĐƯỢC CHỨ LÀM NHƯ TRÊN CHƯA CHẮC ĐÚNG ĐÂU
My favorite movie is "A Walk To Remember". This is my favorite movie because it deals with real life issues, like some of the most important things in life such as: love, relationships, and most important, who your real friends are. "A Walk To Remember is about a girl named Jamie (Mandy Moore) who is the daughter of a minister who becomes ill. During high school Jamie doesn't have very many friends but is in alot of activities and through that she meets a reckless boy named Landon. Landon got into some trouble which made the principal force him into being in a play for the drama club. Landon Played a lead role as did Jamie, even though they didn't hang out in the same crowd of friends when Landon needed Giúp with his lines in the play he turned to Jamie to Giúp him out. One of the first things she told Landon was for him to promise that he wouldn't fall in love with her. But that is a promise that he did not keep. Jamie finally told Landon that she had cancer and the treatment stoped working so she didn't have very much time to live. Jamie had this list of accomplisments that she wanted to make before she passed. The number one thing was to get married at the same church that her mother and father was married in. Landon made ALL of her dreams come true. But unfortunitally her cancer became worse and she died. I would recommend this movie to anyone who likes heart touching stories, I liked it and would watch it a million times a day if I could.
hơi dài bạn cố gắng đọc rồi cho mình biết ý kiến nhé !
Có lẽ hầu hết chúng ta đều thích xem phim (films trong Anh-Anh – hay movies trong anh Mỹ) – hoặc là trên ti vi (TV), trên DVD hoặc là tải phim (download) về máy hay ra rạp (cinema) để xem.
Vậy bạn thích thể loại phim nào? Có rất nhiều thể loại phim cho bạn chọn:
– westerns: phim miền Tây Mỹ.
– spaghetti westerns: phim viễn Tây được quay ở Italia.
– action: phim hành động có những cảnh chiến đấu, đuổi theo ô tô, v.v.
– adventure: phiêu lưu mạo hiểm
– animated: phim hoạt hình
– horror: phim kinh dị có những cảnh máu me hay ma quỷ
Cũng có thể bạn thích thể loại hài (comedy) (hay hài lãng mạn – romantic comedy) hoặc kịch tính (drama). Hay đôi lúc bạn lại quan tâm đến những bộ phim về đề tài lịch sử với cốt truyện dài (epics) và khi khác lại là những phim (adaptations) kịch bản chuyển thể từ bộ phim trước đó hay chuyển thể từ một quyển sách hay một vở kịch. Còn những bộ phim giật gân (thriller/ suspense) thì sao? Hay như phim âm nhạc (musicals) với vũ đạo và bài hát và cả phim tiểu thuyết khoa học nữa (science fiction – phim nói về thế giới tương lai)? Có thể bạn cũng thích phim đen trắng cổ điển (classics) cũng nên.
Trong thế giới của danh vọng, các diễn viên cũng nổi tiếng như các chính trị gia (thậm chí có thể hơn thế!) Chúng ta muốn xem diễn viên yêu thích của mình đóng một vai trong phim (play a character) – thậm chí chỉ là vai nhỏ (minor character) cho dù đó có thể là vai chính (lead role/ main role) hay vai phụ (supporting role). Hàng năm, giải thưởng Oscars được trao cho những diễn viên chính và phụ xuất sắc nhất, nhưng chưa bao giờ được trao cho diễn viên quần chúng (extras – vai đám đông, và thường không có hội thoại). Khi xem phim, chúng ta cũng hay xem phần giới thiệu thành phần tham gia (credits) để xem diễn viên là ai (in the cast) và xem có diễn viên nổi tiếng tham gia trong bộ phim hay không.
Sau đó, bạn có thể muốn biết xem ai là đạo diễn (director), nhà sản xuất (producer), người viết (screenwriter) kịch bản phim (screenplay) và ai là người soạn nhạc phim (soundtrack). Nếu bạn muốn biết thêm về kịch bản (plot/ storyline), về sử dụng ánh sáng (lighting) hay kỹ thuật điện ảnh (cinematography/ art of shooting the film) hay trang phục (costumes) hãy đọc phần bình luận về phim (film review). Phần phim ngắn trích ra từ bộ phim để giới thiệu (trailer) sẽ cho chúng ta thấy được những kỹ xảo điện ảnh được sử dụng (special effects).
Miêu tả một bộ phim bằng tiếng Anh
Nếu bạn vừa xem một bộ phim rất hay, bạn có thể muốn kể ngay cho bạn bè. Sau đây là một vài cách nói trong tiếng Anh mà bạn có thể sử dụng.
Trước hết, bạn có thể xem bài viết “Kể một câu chuyện bằng tiếng Anh“. Hãy chắc chắn rằng bạn biết cách sắp xếp câu chuyện mình kể và sử dụng từ nối để người khác có thể hiểu được nó.
Kể về bộ phim mình đã xem
Có nhiều cách để bạn nói về tình tiết của bộ phim (story/ plot) bạn vừa xem.
It’s set in…(New York / in the 1950’s).
Nó được quay ở/ tại/ vào… (New York/ những năm 50)
The film’s shot on location in Arizona.
Bộ phim quay lấy bối cảnh ở Arizona.
The main characters are … and they’re played by…
Nhân vật chính là … và người đóng vai là …
It’s a mystery / thriller / love-story.
Đó là một bộ phim trinh thám/ giật gân/ câu chuyện tình yêu.
Hãy nhớ rằng, bạn có thể kể về bộ phim ở thì hiện tại đơn giản.
Well, the main character decides to… (rob a bank)
Ahm, nhân vật chính quyết định … (cướp ngân hàng)
But when he drives there…
Nhưng khi anh ấy lái xe ở đó …
Đưa ra ý kiến của bản thân
I thought the film was great / OK / fantastic…
Tôi nghĩ bộ phim rất tuyết/ ổn/ tuyệt vời …
The actors / costumes / screenplay are/is …
Diễn viên/ trang phục/ kịch bản phim thì …
The special effects are fantastic / terrible
Kỹ xảo điện ảnh cực tốt/ rất dở.
The best scene / the worst scene is when…
Cảnh hay nhất/ tồi nhất là khi
The plot is believable / seems a bit unlikely
Cốt truyện đáng tin/ có vẻ hơi không thực tế
Không kể hết mọi thứ
Nếu bạn không muốn làm bạn bè giảm hứng thú khi xem phim, bạn có thể nói như sau
“I don’t want to spoil it for you, so I’m not going to tell you what happens in the end.”
Tôi không muốn phá hỏng bộ phim nên tôi không định kể cho anh về kết cục cuối cùng đâu.
“You’ll have to go and see it for yourself.”
Bạn sẽ phải tự đi xem để biết được câu chuyện.
“I don’t want to ruin the surprise for you.”
Tôi không muốn phá hỏng điều bất ngờ cho bạn.
Các cụm từ hữu ích
Bạn có thể sử dụng các từ và nhóm từ hữu ích dưới đây để làm làm câu chuyện thêm phong phú
true-to-life (a real story)
câu chuyện có thật
the real story of
câu chuyện có thật về ….
remarkable (unusual, good)
khác thường, hay
masterpiece (the best work someone has done)
kiệt tác
oscar-winning
dành giải oscar
Bạn đã có được vốn từ cần thiết để miêu tả một bộ phim rồi đấy. Vậy còn chờ gì nữa, nếu bạn xem được một bộ phim thú vị, hãy thực hành nói tiếng Anh ngay với bạn bè của mình. Bạn có thể tìm những người bạn có cùng đam mê học tiếng Anh nhé, để mọi người có cùng mục tiêu phấn đấu. “English is not boring, ever.”
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + have/ has + PII. CHÚ Ý: – S = I/ We/ You/ They + have – S = He/ She/ It + has Ví dụ: – I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.) – We have worked for this company for 4 years. (Chúng tôi làm việc cho công ty này 4 năm rồi.) - She has started the assignment. ( Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ.) | S + haven’t/ hasn’t + PII. CHÚ Ý: – haven’t = have not – hasn’t = has not Ví dụ: – We haven’t met each other for a long time.(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) – Daniel hasn’t come back his hometown since 2015. (Daniel không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2015.) - I haven’t started the assignment (Tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ) | Q: Have/Has + S + PII? A: Yes, S + have/ has. No, S + haven't / hasn't. Ví dụ: Have you ever travelled to Vietnam? (Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?) Yes, I have./ No, I haven’t. – Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) Yes, she has./ No, she hasn’t. - Have you started the assignment? (Bạn đã bắt đầu với công việc, nhiệm vụ |
(+) S+has/hay+P2 ( phân từ 2)+ O
(-) S+hasn't/haven't+P2+O
(?) Has/Have + S+ P2+ O?
Yes, S+ HAS/HAVE
No, S+ HAS/HAVE + NOT
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) để diễn tả sự việc đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Ở đây thời gian cụ thể không còn quan trọng nữa. Chúng ta không thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ chỉ thời gian cụ thể như: yesterday, one year ago, last week, when I was a child, when I lived in Japan, at that moment, that day, one day, v.v. Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ mang nghĩa thời gian không xác định như: ever, never, once, many times, several times, before, so far, already, yet, v.v.
Cách dùng
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại:
Tôi đã làm vỡ đồng hồ nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.
Họ đã hủy buổi họp.
Cô ấy đã lấy bản của tôi. Tôi không có cái nào.
Phòng kinh doanh đã tăng doanh số bán hàng lên gấp đôi.
Khi chúng ta nói về sự việc mới diễn ra gần đây, chúng ta thường dùng các từ như 'just' 'already' hay 'yet'.
Chúng ta đã nói về việc đó.
Cô ấy vẫn chưa đến.
Tôi vừa làm việc đó.
Họ đã gặp nhau.
Họ vẫn chưa biết.
Anh đã nói chuyện với anh ta chưa?
Họ đã trả lời cho anh chưa?
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử dụng 'since' và 'for' để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu.
Tôi dạy học đã hơn 10 năm.
Chúng tôi đã không gặp Janine từ thứ Sáu.
- For 10 years/Since 2002.
- Anh công tác ở trường này bao lâu rồi?
- Được 10 năm rồi/Từ năm 2002.
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm. Chúng ta thường dùng 'ever' và 'never' khi nói về kinh nghiệm.
Anh đã từng đến Argentina chưa?
Tôi nghĩ trước đây tôi đã xem bộ phim đó.
Anh ấy có nói với anh về vấn đề này chưa?
Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally.
Chúng tôi chưa bao giờ xem xét việc đầu tư ở Mexico.
Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ:
Những năm vừa qua, chúng tôi đi Singapre rất nhiều lần.
Cô ấy đã làm loại dự án này rát nhiều lần.
Trong 6 tháng vừa rồi,, chúng tôi đã nhắc việc này với họ rất nhiều lần rồi.
Quân đội đã tấn công thành phố đó 5 lần.
Tôi đã làm 4 bài kiểm tra và 5 bài thi trong học kỳ này.
Bà ấy đã nói với nhiều chuyên gia về vấn đề của bà, nhưng chưa ai tìm ra được nguyên nhân bà bị bệnh.
Cấu trúc
Câu khẳng định
- S+ have/has + V3 + (O)
* Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: Động từ
O: Tân ngữ
Ví dụ:
Câu phủ định
- S+ have not/has not + V3 + (O)
- S+ haven't/hasn't+ V3 + (O)
Ví dụ:
Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + have/has + S+ V3 + (O)?
Ví dụ:
Mk chỉ biết thì hiện tại đơn và tiếp diễn thôi