Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Đánh số thứ tự
Cho quỳ tím tác dụng vào 4 chất, chất nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl
Làm quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2 và NaOH, sau đó cho H2SO4 tác dụng vào 2 dung dịch này ,chất nào xuất hiện kết tủa là Ba(OH)2 ,không có hiện tượng gì là NaOH
Còn lại là NaNO3
Nhớ tick cho mình nhen ( nếu có rảnh theo dõi mình luôn nha ,thanks)
b) Đánh số thứ tự
Cho quỳ tím vào 4 mẫu thử ,chất nào làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4
Dùng dung dịch AgNO3 để thử 3 mẫu còn lại
- Hiện tượng có kết tủa trắng => dung dịch KCl.
PT: KCl + AgNO3 -> AgCl \(\downarrow\) + KNO3
- Hiện tượng có kết tủa vàng nhạt => dung dịch KBr
PT:. KBr + AgNO3 -> AgBr \(\downarrow\) + KNO3
- Hiện tượng có kết tủa vàng đậm => dung dịch KI.
PT: KI + AgNO3 -> AgI \(\downarrow\) +KNO3
Bài này dễ em tự làm được mà, nhớ lại các tính chất hóa học của kim loại và oxit là giải quyết được.
P/s: Chữ đẹp v~ =]]
Bài 1: Nung 500 gam CaCO3 sau một thời gian thu được 224 gam CaO. Tính hiệu suất phản ứng.
Bài 2: Nung 150 kg CaCO3 thu được 67,2 kg CaO. Tính hiệu suất phản ứng.
Bài 3: Oxi hóa 16,8 lít khí SO2 (đktc) thu được 48 gam SO3.
a) Viết PTHH
b) Tính hiệu suất phản ứng
Bài 4: Nung 7 gam KClO3 , sau một thời gian thu được 1,92 gam khí oxi còn lại là chất rắn X
a) Tính thể tích khí oxi ở đktc và đk thường
b) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy
c) Tính thành phần khối lượng chất rắn X
Bài 5> Nung 1 tấn đá vôi ( chứa 100% CaCO3 ) thì có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống (CaO)? biết hiệu suất phản ứng đạt 90%
Bài 6: Dùng dòng điện phân hủy 1 lít nước lỏng (ở 4oC) thì thu được bao nhiêu lít khí O2 ở đktc . Biết hiệu suất phản ứng đạt 95%
Bài 7: Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản ứng.
Bài 8: Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí H2 cho 36,48 gam đồng. Tính hiệu suất phản ứng.
1) a. Zn+2HCl \rightarrow ZnCl_2+H_2Zn+2HCl→ZnCl2+H2.
b. Số mol Zn: n_Zn=\dfrac{32,5}{65}=0,5 molnZn=6532,5=0,5mol.
Theo PTHH: 1 mol Zn-----> 1 mol H_2H2.
\Rightarrow 0,5 mol Zn----> 0,5 mol H_2H2.
Thể tích H_2H2: V_{H_2}=22,4.0,5=11,2 lVH2=22,4.0,5=11,2l.
c. Theo PT: 1 mol Zn-----> 1 mol ZnCl_2ZnCl2
\Rightarrow 0,5 mol Zn----> 0,5 mol ZnCl_2ZnCl2.
Khối lượng kẽm clorua: m_{ZnCl_2}=0,5.136=68 gmZnCl2=0,5.136=68g.
4) a. PTHH: 2Al+6HCl \rightarrow 2AlCl_3+3H_22Al+6HCl→2AlCl3+3H2.
b. Số mol Al: n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2 molnAl=275,4=0,2mol
Theo PT: 2 mol Al-----> 3 mol H_2H2.
\Rightarrow 0,2 mol Al-----> 0,3 mol H_2H2.
Thể tích H_2H2 thu được: V_{H_2}=22,4.0,3=6,72 lVH2=22,4.0,3=6,72l.
c. Theo PT: 2 mol Al------> 2 mol AlCl_3AlCl3
\Rightarrow 0,2 mol Al------> 0,2 mol AlCl_3AlCl3.
Khối lượng nhôm clorua: m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7 gmAlCl3=0,2.133,5=26,7g
- Trả lời
1) a. Zn+2HCl \rightarrow ZnCl_2+H_2Zn+2HCl→ZnCl2+H2
.
b. Số mol Zn: n_Zn=\dfrac{32,5}{65}=0,5 molnZn=6532,5=0,5mol
.
Theo PTHH: 1 mol Zn-----> 1 mol H_2H2
.
\Rightarrow 0,5 mol Zn----> 0,5 mol H_2H2
.
Thể tích H_2H2
: V_{H_2}=22,4.0,5=11,2 lVH2=22,4.0,5=11,2l
.
c. Theo PT: 1 mol Zn-----> 1 mol ZnCl_2ZnCl2
\Rightarrow 0,5 mol Zn----> 0,5 mol ZnCl_2ZnCl2
.
Khối lượng kẽm clorua: m_{ZnCl_2}=0,5.136=68 gmZnCl2=0,5.136=68g
.
4) a. PTHH: 2Al+6HCl \rightarrow 2AlCl_3+3H_22Al+6HCl→2AlCl3+3H2
.
b. Số mol Al: n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2 molnAl=275,4=0,2mol
Theo PT: 2 mol Al-----> 3 mol H_2H2
.
\Rightarrow 0,2 mol Al-----> 0,3 mol H_2H2
.
Thể tích H_2H2
thu được: V_{H_2}=22,4.0,3=6,72 lVH2=22,4.0,3=6,72l
.
c. Theo PT: 2 mol Al------> 2 mol AlCl_3AlCl3
\Rightarrow 0,2 mol Al------> 0,2 mol AlCl_3AlCl3
.
Khối lượng nhôm clorua: m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7 gmAlCl3=0,2.133,5=26,7g
Bản tường trình
Tên thí nghiệm |
Mục đích thí nghiệm |
Hiện tượng | Kết luận |
Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát | Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp hai chất |
+) Muối tan trong nước, cát không tan +) Cát được tách riêng trên giấy lọc +)Khi đun, lượng nước bay hơi từ từ, ta được muối tinh khiết hơn muối ban đầu |
-Tách riêng được muối và cát. -Thu được muối tinh khiết |
Các kim loại tác dụng được với nước gồm 5 kim loại sau (thông dụng): Li, K, Na, Ba, Ca.
PTHH: 2Li + 2H2O -> 2LiOH + H2
2K + 2H2O -> 2KOH + H2
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
Ba + 2H2O -> Ba(OH)2 + H2
Ca + 2H2O -> Ca(OH)2 + H2
các kim loại đứng trước Mg trong dayz hoạt động hóa học của KL
cứ sang giữA HK1 là sẽ kh hc phần bt kiểu này nữa, nên mình quên mất cách trình bày, nhưng b đừng lo, mình chắc chắn là đs đúng, và b trình bày nv cũng kh sai đâu........
a. PTHH:
4 P + 5 O2 -> 2 P2O5
b. Tỉ số giữa nguyên tử P với phân tử O2: 4 : 5
Tỉ số giữa nguyên tử P với phân tử P2O5: 4 : 2 = 2 : 1
Bài 15:
2(PA+PB)+(NA+NB)=142(1)
2(PA+PB)-(NA+NB)=42(2)
-Giải hệ (1,2) có PA+PB=46(3) VÀ NA+NB=50(4)
-Ngoài ra 2PB-2PA=12\(\rightarrow\)PB-PA=6(5)
-Giải hệ (3,5) có PA=20(Ca) và PB=26(Fe)