K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 6 2017

Bài 3:

Gọi x (g) là khối lượng của đ H2SO4 10%

\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{150.25\%}{100\%}=37,5\left(g\right)\)

\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{x.10\%}{100\%}=\dfrac{x}{10}\)

\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{37,5+\dfrac{x}{10}}{150+x}.100\%=15\%\)

\(\Rightarrow x=300\left(g\right)\)

Vậy cần trộn 300(g) dung dịch H2SO4 10% với 150 gam dung dịch H2SO425% để thu được dung dịch H2­SO4 15%.

14 tháng 6 2017

Bài 2 :

a) \(m_{ct}=\dfrac{80.15\%}{100\%}=12\left(g\right)\)

\(C\%=\dfrac{12}{20+80}.100\%=12\%0\)

b)\(m_{ct}=\dfrac{200.20\%}{100\%}+\dfrac{300.5\%}{100\%}=55\left(g\right)\)

\(C\%=\dfrac{55}{200+300}.100\%=11\%\)

c) \(m_{ct}=\dfrac{100.a\%}{100\%}+\dfrac{50.10\%}{100\%}=\dfrac{100.a\%}{100\%}+5\left(g\right)\)

\(C\%=\dfrac{\dfrac{100.a\%}{100\%}+5}{100+50}.100\%=7,5\%\)

\(\Rightarrow a\%=6,25\%\)

24 tháng 9 2016

1, m dung dịch = 320+280=600 g

khối lượng chất tan của dung dịch (1) là 320.10:100=32g

khối lượng chất tan của dung dịch (2) là 280.20:100=56g

khối lượng chất tan của dung dịch (1) và (2) là 32+56=88g

nồng độ % thu được là 88.100:600=14.7 %

2,còn bài 2 bạn làm như bài 1 , rồi tình ra nồng độ % thì kết quả được bao nhiêu thì đó là giá trị của a

29 tháng 9 2017

CHƯƠNG VI. DUNG DỊCH

29 tháng 9 2017

CHƯƠNG VI. DUNG DỊCH2a.

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùngb) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát rac) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn...
Đọc tiếp

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %

a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùng

b) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát ra

c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.

2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.

3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn bộ sản phẩm tạo ra 250 gam dung dịch H2SO5%. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

4. dẫn 0,56 lít khí CO2 (đktc) tác dụng hết với 150 ml dung dịch nước vôi trong. biết xảy ra phản ứng sau:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

a) tính nồng độ mol của dung dịch nước vôi trong đã dùng.

b) tính khối lượng kết tủa thu được.

* CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI, MAI MÌNH PHẢI KIỂM TRA RỒI. CẢM ƠN CÁC BẠN NHIỀU!!!!

 

4
5 tháng 5 2016

bài 1: nZn= 0,5 mol

Zn         +       2HCl      →       ZnCl2      +      H2

0,5 mol         1 mol                 0,5 mol         0,5 mol

a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)

b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)

c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)

→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%

5 tháng 5 2016

Bài 2: Cách phân biệt:

Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4   (cặp I)

                     → quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl                                 ( cặp II)

                    → quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2                       ( cặp III)

Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl

Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl

Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH

PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl

           Ba(OH)2 H2SO4 BaSO4↓ + 2H2O

`m_(Fe(NO_3)_2) = 20% . 500 = 100` `(gam)` Khối lượng dung dịch `Fe(NO_3)_2` `90%` = `100/(90%) = 111,1` `(gam)` `⇔ m_(H_2O) = 500 – 111,1 = 388,9` `(gam)`

10 tháng 7 2019

a) \(C_{M_{MgCl_2}}=\frac{0,5}{0,75}=0,667\left(M\right)\)

b) \(n_{CuSO_4}=\frac{400}{160}=2,5\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C_{M_{CuSO_4}}=\frac{2,5}{4}=0,625\left(M\right)\)

c) \(C\%_{KCl}=\frac{20}{600}\times100\%=3,33\%\)

d) \(m_{ddNaCl}=20+180=200\left(g\right)\)

\(C\%_{NaCl}=\frac{20}{200}\times100\%=10\%\)

e) \(n_{KNO_3}=0,5\times2=1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{KNO_3}=1\times101=101\left(g\right)\)

f) \(m_{MgCl_2}=50\times4\%=2\left(g\right)\)

\(n_{MgCl_2}=\frac{2}{95}\left(mol\right)\)

15 tháng 6 2017

Hai bạn làm sai một số chỗ, mình sẽ làm lại

Bài 1:

\(Na_2O\left(0,1\right)+H_2O--->2NaOH\left(0,2\right)\)

\(n_{Na_2O}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)

\(m_{ddsau}=6,2+73,8=80\left(g\right)\)

\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{8}{80}.100=10\%\)

Bài 2:

\(n_{Na_2O}=0,1\left(mol\right)\)

\(m_{NaOH}\left(bđ\right)=60\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{H_2O}=133,8-60=73,8\left(g\right)\)\(\Rightarrow n_{H_2O}=4,1\left(mol\right)\)

\(Na_2O\left(0,1\right)+H_2O\left(0,1\right)--->2NaOH\left(0,2\right)\)

So sánh: \(\dfrac{n_{Na_2O}}{1}=0,1< \dfrac{n_{H_2O}}{1}=4,1\)

=> Chọn số mol của Na2O để tính

Theo PTHH: nNaOH (tạo thành) = 0,2 (mol)

=> mNaOH (tạo thành) = 8 (g)

\(\Rightarrow\sum m_{NaOH}\left(sau\right)=60+8=68\left(g\right)\)

\(m_{ddsau}=6,2+133,8=140\left(g\right)\)

\(\Rightarrow C\%_{NaOH}\left(sau\right)=\dfrac{68}{140}.100=48,57\%\)

Bài 3:

\(m_{NaOH}\left(bđ\right)=12\left(g\right)\)

\(n_{Na_2O}=\dfrac{a}{62}\left(mol\right)\)

\(Na_2O\left(\dfrac{a}{62}\right)+H_2O--->2NaOH\left(\dfrac{a}{31}\right)\)

\(m_{NaOH}\left(tao.thanh\right)=\dfrac{a}{31}.40=\dfrac{40a}{31}\left(g\right)\)

\(\Rightarrow\sum m_{NAoh}\left(sau\right)=12+\dfrac{40a}{31}\left(g\right)\)

\(m_{ddsau}=\left(a+120\right)\left(g\right)\)

Ta có: \(20=\dfrac{12+\dfrac{40a}{31}}{a+120}.100\)

\(\Rightarrow a=11\left(g\right)\)

14 tháng 6 2017

BT 1:

mdd = mct + mdm = 6,2 + 73,8 = 80 (g)

C%A = \(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100=\dfrac{6,2}{80}.100=7,75\%\)

Bài 1: Trộn 2 dung dịch A và B theo tỉ lệ thể tích là 3/5. CM của dung dịch sau khi trộn là 3M. Tính CM của hai dung dịch A, B. Biết CM của dung dịch A gấp 2 lần CM của dung dịch B. Bài 2: Cho 200g dung dịch Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch HCl. Tính C% của hai dung dịch đầu, biết khối lượng dung dịch sau phản ứng là 289g. Bài 3: Người ta cho 20 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ...
Đọc tiếp

Bài 1:

Trộn 2 dung dịch A và B theo tỉ lệ thể tích là 3/5. CM của dung dịch sau khi trộn là 3M. Tính CM của hai dung dịch A, B. Biết CM của dung dịch A gấp 2 lần CM của dung dịch B.

Bài 2:

Cho 200g dung dịch Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch HCl. Tính C% của hai dung dịch đầu, biết khối lượng dung dịch sau phản ứng là 289g.

Bài 3:

Người ta cho 20 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,2M (D= 1,02g/ml). Tính thể tích dung dịch axit cần dùng và nồng độ % của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng.

Bài 4:

Thêm 400 gam nước vào dung dịch chứa 40 gam NiSO­4 thì nồng độ của nó giảm 5%. Tính nồng độ % của dung dịch ban đầu.

Bài 5:

Trộn 300 gam dung dịch Ba(OH)2 1,254% với 500 ml dung dịch chứa dung dịch axit H3PO4 0,04 M và H2SO4 0,02 M. Tính khối lượng mỗi muối tạo thành.

1
17 tháng 6 2017

mik từng yêu cầu bạn : nên đăng từng câu một ( đây là lần thứ 3)

===========================

Theo bài ra ta có :

\(\dfrac{V_A}{V_B}=\dfrac{3}{5}\Rightarrow\dfrac{V_A}{3}=\dfrac{V_B}{5}=V\left(l\right)\)

=> \(V_A=3V\left(l\right)\) , \(V_B=5V\left(l\right)\)

Ta có CM(A) = 2CM(B) hay \(\dfrac{n_A}{V_A}=\dfrac{2n_B}{V_B}\) \(\Leftrightarrow\dfrac{n_A}{3V}=\dfrac{2n_B}{5V}\)=> 5V.nA= 6V.nB <=>\(\dfrac{n_A}{n_B}=\dfrac{6}{5}=1,2\Rightarrow n_A=1,2n_B\)

CM(dung dịch sau khi trộn) = \(\dfrac{n_A+n_B}{V_A+V_B}\)= \(\dfrac{2,2n_B}{8V}\)= 3(M)

<=>0,275\(\dfrac{n_B}{V}=3\left(M\right)\)

<=>\(0,275.5.\dfrac{n_B}{5V}=3\left(M\right)\Leftrightarrow1,375.C_{M\left(B\right)}=3\left(M\right)\)

<=> CM(B) \(\approx2,182\) (M) =>CM(A) = 4,364(M)

17 tháng 6 2017

bài 1