K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 11 2019

.

You must end the most stupid question like this question .

19 tháng 2 2021
Điêu vừa vừa thôi ông ơi
21 tháng 2 2021

lam thu di

13 tháng 4 2019

1. Mai is taller than An

2. This shoes are cheaper than that shoes

3. Mango is sweeter than lemon

4. Robots are more expensive than the computer

5. The elephants are bigger than the cat

11 tháng 10 2017

ban hay chia dong tu o hien tai hoan thanh va qua khu don ( cau nao qua khu thi chia o qua khu , cau nao hoan thanh th chia o hoan thanh !)

1, He (try)tried to lift the box but he couldn't .

2, What ( you/eat )have you eaten for lunch lately ?

1 We / will / able to / do / all of our shopping / online.

=> We will be able to do all of our shopping online.

2 Big Ben / biggest clock tower / England.

=> Big Ben is the biggest clock tower in England.

3 My mother / not / go shopping / yesterday.

=> My mother didn't go shopping yesterday.

19 tháng 7 2019

.... little we may like it ,old age comes to most of us

A,in spite of

B, so

C,as

D, however

=> Cấu trúc chỉ sự tương phản với “however”: "However +adj/adv + S + V, S + V."

20 tháng 6 2016

SPEAK
- Có nghĩa là “nói ra lời, phát biểu”, chú trọng mở miệng, nói ra lời. Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ thứ tiếng 
Ex:
+ He is going to speak at the meeting. 
+ I speak Chinese. I don’t speak Japanese. 
- Khi muốn “nói với ai” thì dùng speak to sb hay speak with sb. 
Ex: She is speaking to our teacher.


TALK
Có nghĩa là”trao đổi, chuyện trò”, có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác “nói’. Thường gặp trong các kết cấu: talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb (chuyện trò với ai).
Ex:
+ What are they talking about? 
+ He and his classmates often talk to eachother in english

2 tháng 9 2019

Nó đúng hơn là 1 cuộc tranh luận chớ ko phải là 1 cuộc thảo luận

Nó ko phải là 1 cuộc thảo luận nhiều

5 tháng 10 2019

We looked for him everywhere but he was nowhere.. ......

A, to be seen

B, saw

C, seeing

D, seen

Giải thích: Ở đây ''chúng tôi'' là vế chủ động, ''anh ấy'' là vế bị động (được tìm kiếm) => vế sau chia theo bị động.

nowhere to be ... = không được làm gì ... ở đâu đó...