Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sơ đồ phản ứng :
\(CO\rightarrow CO_2\rightarrow CaCO_3\)
\(\Rightarrow n_{CO}=n_{CaCO3}=\frac{7}{100}=0,07\left(mol\right)\)
\(CO+O\rightarrow CO_2\)
\(\Rightarrow n_{O\left(kk\right)}=0,07\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_O=0,07.16=1,12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m=2,8+1,12=3,92\left(g\right)\)
PTHH: \(CuO+CO\xrightarrow[]{t^o}Cu+CO_2\)
\(Fe_2O_3+3CO\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3CO_2\)
\(FeO+CO\xrightarrow[]{t^o}Fe+CO_2\)
\(Fe_3O_4+4CO\xrightarrow[]{t^o}3Fe+4CO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Theo các PTHH: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{40}{100}=0,4\left(mol\right)=n_{CO_2}=n_{CO}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CO}=0,4\cdot28=11,2\left(g\right)\\m_{CO_2}=0,4\cdot44=17,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{Oxit}+m_{CO}=m_{KL}+m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{Oxit}=m_{KL}+m_{CO_2}-m_{CO}=40+17,6-11,2=46,4\left(g\right)\)
ta có tỉ lệ
\(\dfrac{m_{FeO}}{m_{Fe_2O_3}}=\dfrac{9}{20}\Rightarrow\dfrac{n_{FeO}}{n_{Fe_2O_3}}=\dfrac{1}{1}\)
Ta quy đổi hỗn hợp về Fe3O4
\(n_{Fe}=\dfrac{29,4}{56}=0,525\left(mol\right)\)
PTHH :
Fe3O4 + 4H2 ----> 3Fe + 4H2O
.0,175....0,7..........0,525.....0,7...(mol)
\(V=0,7\cdot22,4=15,68\left(l\right)\)
\(m_{Fe_3O_4}=0,125\cdot232=29\left(g\right)\)
mà hiệu suất phản ứng là 80%
=> \(m_{Fe_3O_4}=m=\dfrac{29\cdot100}{80}=36,25\left(g\right)\)
\(a)\\ 2CO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2\\ 2H_2 +O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ \)
\(b) n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{20}{100} = 0,2(mol)\\ n_{Cu} = n_{CO} + n_{H_2} = 0,2 + n_{H_2} = \dfrac{19,2}{64}=0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{H_2} = 0,3 -0,2 = 0,1(mol)\\ \Rightarrow V = 2(0,2 + 0,1).22,4 = 13,44(lít)\\ c)\\ \)
\( \%V_{CO} = \dfrac{0,2}{0,2 + 0,1}.100\% = 66,67\%\\\%V_{H_2} = 100\%- 66,67\% = 33,33\%\\\%m_{CO} = \dfrac{0,2.28}{0,2.28+0,1.2}.100\% =96,55\%\\\%m_{H_2} = 100\%-96,55\% = 3,45\%\)
PTHH:
\(CuO+H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(Cu+H_2O\) \(\left(1\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2Fe+3H_2O\) \(\left(2\right)\)
Số mol H2 là 0,6 mol
Gọi số mol H2 tham gia pư 1 là x mol \(\left(0,6>x>0\right)\)
Số mol H2 tham gia pư 2 là \(\left(0,6-x\right)mol\)
Theo PTHH 1:
\(n_{CuO}=n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo PTHH 2:
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{1}{3}n_{H_2}=\left(0,6-x\right):3\left(mol\right)\)
Theo bài khối lượng hh là 40g
Ta có pt: \(80x+\left(0,6-x\right)160:3=40\)
Giải pt ta được \(x=0,3\)
Vậy \(n_{CuO}=0,3\left(mol\right);n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\%m_{CuO}=\left(0,3.80.100\right):40=60\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=\left(0,1.160.100\right):40=40\%\)
1)
PTHH: \(2Cu+O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2CuO\)
x x
Gọi số mol Cu phản ứng là x mol ( x >0)
Chất rắn X gồm CuO và Cu
Ta có PT: 80x + 25,6 – 64x = 28,8
Giải PT ta được x = 0,2
Vậy khối lượng các chất trong X là:
\(m_{Cu}\) = 12,8 gam
\(m_{CuO}\) = 16 gam
2)
Gọi kim loại hoá trị II là A.
PTHH: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Số mol \(H_2\)= 0,1 mol
Theo PTHH: \(n_A=n_{H_2}\)= 0,1 (mol)
Theo bài \(m_A\) = 2,4 gam \(\Rightarrow\) \(M_A\) = 2,4 : 0,1 = 24 gam
Vậy kim loại hoá trị II là Mg
4) x,y lần lượt là số mol của M và M2O3
=> nOxi=3y=nCO2=0,3 => y=0,1
Đề cho x=y=0,1 =>0,1M+0,1(2M+48)=21,6 =>M=56 => Fe và Fe2O3
=> m=0,1.56 + 0,1.2.56=16,8
2)X + 2HCl === XCl2 + H2
n_h2 = 0,4 => X = 9,6/0,4 = 24 (Mg)
=>V_HCl = 0,4.2/1 = 0,8 l
\(a) m_{giảm} = m_{O (oxit)} = 31,2 - 23,2 = 8 (g)\\ \rightarrow n_{O(oxit)} = \dfrac{8}{16} = 0,5 (mol)\\ PTHH:\\ Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3CO_2\\ FeO + CO \xrightarrow{t^o} Fe + CO_2\\ CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2\\ Theo.pthh: n_{CO}=n_{CO_2} = n_O = 0,5 (mol)\)
\(\rightarrow V_{CO} = 0,5.22,4 = 11,2 (l)\\ b) PTHH: CO_2 + Ca(OH)_2 \rightarrow CaCO_3 \downarrow + H_2O\\ Theo.pthh: n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,5 (mol)\\ \rightarrow m_{CaCO_3} = 0,5.100 = 50 (g)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0.3\left(mol\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(..............0.3.........0.3\)
\(CO+O\rightarrow CO_2\)
\(......0.3......0.3\)
\(m_Y=m_R+m_O=40+0.3\cdot16=44.8\left(g\right)\)
\(Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3CO_2\\ FeO + CO \xrightarrow{t^o} Fe + CO_2\\ Fe_3O_4 + 4CO \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O\\ CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{30}{100} = 0,3(mol)\\ CO + O_{oxit} \to CO_2\\ n_{O(oxit)} = n_{CO_2} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m = m_{kim\ loại} + m_{O(oxit)} = 40 + 0,3.16 = 44,8(gam)\)