Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
hỗn hợp 100% <=> 16g
1. fe2o3 75% <=> 12g <=> 0,075mol
cuo 25% <=> 4g <=> 0,1 mol
Ta có:
Fe2O3 + 3H2 --> 2Fe + 3H2O
mol: 0,075 0,225 0,15
CuO + H2 → Cu + H20
mol: 0.1 0.1 0.1
mFe= 0,15x56=8,4g. mCu=0,1x64= 6,4g
nH2= 0,225+0,1=0,325mol ==> V H2 = 0,325x 22,4 = 7,28 lít
mhh giảm=16/100.25=4(g)
mhh giảm =mH2O
pt:
CuO+H2--->Cu+H2O
x______________x
Fe2O3+3H2--->2Fe+3H2O
y__________________3y
Hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}80x+160y=16\\18x+54y=4\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{7}{45}\\y=\dfrac{1}{45}\end{matrix}\right.\)
=>mCuO
=>%mCuO
=>%mFe2O3
Bài 2:
Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe2O3, CuO
Pt: Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
.......x................................2x
.....CuO + CO --to--> Cu + CO2
.......y............................y
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}160x+80y=24\\112x+64y=17,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
P/s: tới đây tương tự bài 1, nếu bn ko hỉu thì nt hỏi mình nhé
a.PTHH: CuO + H2→ Cu + H2O (1)
PbO + H2→ Pb + H2O (2)
Sau phản ứng chất khí dẫn qua bình đựng P2O2 thấy khối lượng bình giảm 0,9 gam =>mH20 = 0,9 gam => nH20 = 0,9 /18 = 0,05 mol
Gọi số mol CuO và PbO lần lượt là x mol và y mol (x,y > 0)
Ta có PTĐS: 80x + 223y = 5,43 =>
b.Theo PTHH (1) ta có: nH20 = nCuO= x mol
Theo PTHH (2) ta có: nH2O = nPbO = y mol
x + y = 0,05 => y = 0,05 – x (b)
Thay (b) vào (a) giai ra ta có x = 0,04; y = 0,01 mol
Vậy % theo khối lượng của CuO và PbO là 59%; 40,06%
a) PTHH:
CuO + H2 \(\rightarrow\) Cu + H2O (I)
Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O (II)
Khối lượng Fe2O3 tham gia phản ứng là:
50 . 80% = 40 (g)
Số mol Fe2O3 tham gia phản ứng là:
40 : (56.2 + 16.3) = 0,25 (mol)
Theo PTHH, số mol Fe thu được là:
0,25 . 2 = 0,5 (mol)
Khối lượng Fe thu được là:
0,5 . 56 = 28 (g)
Khối lượng CuO tham gia phản ứng là:
50 - 40 = 10 (g)
Số mol CuO tham gia phản ứng là:
10 : (64 + 16) = 0,125 (mol)
Theo PTHH, số mol Cu thu được là 0,125 mol.
Khối lượng Cu thu được là:
0,125 . 64 = 8 (g)
b) Theo PTHH, số mol H2 cần dùng ở phản ứng (I) là 0,125 mol.
Số mol H2 cần dùng ở phản ứng (II) là: 0,25 . 3 = 0,75 (mol)
Tổng thể tích H2 cần dùng là:
(0,125 + 0,75) . 22,4 = 19,6 (l)
a) 2KClO3------> 2KCl+ 3O2
công thức tính khối lượng:
m KClo3= m KCl+ m O2
b) m KCLo3= 14,9+9,6=24,5g
\(CuO+H_2\rightarrow^{t^o}Cu+H_2\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow^{t^o}2Fe+3H_2O\)
theo đề bài => \(64n_{Cu}+56n_{Fe}=25,4\left(g\right)\)
mà \(1,2\cdot56n_{Fe}=64n_{Cu}\)
(giải hệ phương trình bằng máy tính nha bạn)
=>\(n_{Fe}\approx0,2\left(mol\right)\)
=>\(n_{Cu}=0,21\left(mol\right)\)
theo hai pthh =>\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=n_{CuO}=0,21\left(mol\right)\\n_{Fe}=\dfrac{1}{2}n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> khối lượng hỗn hợp ban đầu là \(m_{HH}=m_{CuO}+m_{Fe_2O_3}=0,21\cdot64+0,1\cdot56=19,04\left(g\right)\)
theo hai pthh =>\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=n_{H_{2_{\left(Cu\right)}}}=0,21\left(mol\right)\\n_{Fe}=\dfrac{3}{2}n_{H_{2_{\left(Fe\right)}}}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy thể thích \(H_2\)(đktc) cần dùng là
\(V_{H_2}=22,4\cdot\left(n_{H_{2_{\left(Cu\right)}}}+n_{H_{2_{\left(Fe\right)}}}\right)=22,4\cdot0,51=11,424\left(l\right)\)
...HẾT RỒI NHA BẠN...
Chúc bạn học vui vẻ.
kim loại màu đỏ không tan là Cu = 0,05 mol
CuO + H2 --> Cu + H2O
Fe2O3 + 3H2 --> 2Fe + 3H2O
suy lại ta có khối lượng Cu trong dung dịch là 4 gam --> mFe = 16 gam
thank bạn very much :))