Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nếu động từ kết thúc bằng một phụ âm + -y, ta chuyển -y thành -i và thêm đuôi “es”.
Nếu động từ kết thúc bằng một nguyên âm + -y, ta thêm -s như bình thường, không chuyển -y thành -i .
Khi từ vựng có tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/, khi thêm s sẽ được đọc là – /s/
Ví dụ:
Books – /bʊks/: những cuốn sách
Lamps – /læmps/ : những cái đèn
Laughes – / lɑ:fs/: cười
Breathes – / bri:ðs/: thở
Đọc là – /iz, khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ /o/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ss, ge, o)
Ví dụ:
Classes – / klɑ:siz/: các lớp học
Washes – /wɒ∫iz/: giặt rũ
Watches – / wɒt∫iz/: những chiếc đồng hồ
Changes – /t∫eindʒiz/: thay đổi
Đọc là – /z/, khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại
Ví dụ:
Plays – / pleiz/: chơi
Bags – / bægz/: chiếc túi
Speeds – / spi:dz/: tốc độ hì hì bạn xem coi đúng không chứ mình làm thế nha ib kb ko nak
- Thêm s vào sau các danh từ số ít đếm được để thành lập dạng số nhiều của từ.
- Đối với các danh từ có tận cùng bằng chữ cái s, ss, sh, ch, z và x sẽ được thêm es vào cuối.
- Thêm es đằng sau các danh từ tận cùng bằng phụ âm + o.
- Các danh từ tận cùng có phụ âm + y thì y sẽ được đổi thành i và thêm es vào cuối.
1) khi danh từ tận cùng là o, s ,z , ch , x , sh thì ta thêm es
2) khi danh từ tận cùng là y
- trước nó là phụ âm ta đổi y thành i rồi thêm es
- trước nó là nguyên âm uể oải thì ta chỉ cần thêm s
3) các danh từ tận cùng là f hoặc fe ta đổi f , fe thành v rồi thêm es
4) các trường hợp còn lại ta chỉ cần thêm s
1.Khi danh từ tận cùng là x,z,s,ch,sh thì thêm es
2.Nếu danh từ có tận cùng là o
+Trước nó là nguyên âm ueoai thì thêm es
+Trước là phụ âm thì thêm s
3.Nếu danh từ có tận cùng là y
+Trước nó là nguyên âm ueoai thì đổi y thành i và thêm es
+Trước là phụ âm thì thêm s
4.Nếu danh từ có tận cùng là f thì đổi thành v và thêm es
Nếu danh từ có tận cùng là fe thì đổi f thành v và thêm s
5.Còn lại thì chỉ cần thêm s là xong
Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es cần nhớ thuộc lòng
- Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -fEX: stops [stops] works [wə:ks]
- Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.
- EX: misses /misiz/ ; watches [wochiz]
- Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.
nếu động từ tận cùng là ch , o , sh ,x , z thì thêm es
còn lại thì thêm s nhé
+) Các động từ tận cùng bằng o , s , x , sh , ch khi đi với danh từ chỉ người HE , SHE , IT thì phải thêm es.
VD : go => goes
fix => fixes
cross => crosses ;...
teach => teaches
...........
- She goes to school every day
- He teaches me this game.
...............
+) Các động từ tận cùng bằng y và trước y là một phụ âm khi đi với HE , SHE , IT thì ta đổi y thànhi rồi thêm es.
VD: fly – flies
carry – carries
study – studies
.................
+) Hầu hết các động từ không thuộc 2 trường hợp trên và Các động từ tận cùng bằng y nhưng trước y là một nguyên âm, khi đi với chủ ngữ HE , SHE,IT thì ta chỉ cần thêm S.
vd : play – plays
say – says
Work -> Works
- She gives me a present.
-..........
1. sees
2. goes
3. watches
4. brushes
5. has
6. works
7. likes
8. lives
9 studies
\(1.see\rightarrow sees\)
\(2.go\rightarrow goes\)
\(3.watch\rightarrow watches\)
\(4.brush\rightarrow brushes\)
\(5.have\rightarrow has\)
\(6.work\rightarrow works\)
\(7.like\rightarrow likes\)
\(8.live\rightarrow lives\)
\(9.study\rightarrow studies\)
Trạng từ có các chức năng chính như sau:
- Bổ nghĩa cho động từ
- Bổ nghĩa cho tính từ
- Bổ nghĩa cho trạng từ khác
Ngoài ra, trạng từ còn có các chức năng:
- Bổ nghĩa cho cả câu
- Bổ nghĩa cho các từ loại khác: cụm danh từ, cụm giới từ, đại từ, và từ hạn định
2. Phát âm khi thêm “ed” sau động từ
/t/ sau các âm vô thanh /ʧ/,/s/,/k/,/f/,/p/,/θ/,/∫/
/d/ sau các âm hữu thanh
/id/ sau/t/,/d/
1. A. supported B. finished C. noticed D. approached
2. A. produced B. believed C. stopped D. laughed
3. A. missed B. worked C. realised D. watched
4. A. cleaned B. received C. replied D. visited
5. A. failed B. reached C. claimed D. solved
6. A. wanted B. parked C. stopped D. watched
Thêm s khi 1 từ nào đó là số nhiều
Thêm es khi các từ có kết thúc là: s;ss;sh;ch;o;x;z
Học tốt!!
Chào em, em tham khảo nhé!
Các trường hợp mà thầy không nhắc đến, chúng ta thêm S vào bình thường nhé!
Chúc em học tốt và có những trải nghiệm tuyệt vời tại olm.vn!