Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
câu 1:
ta có:
10% = \(\dfrac{300}{m_{d2}}\).100% => md2 = 3000 g
=> V = \(\dfrac{3000}{1,107}\) = 2710,0271 ml
Bạn giải z thì giống mình mà. Nhưng đáp số không giống trong sách.
Câu 2: mình giải hoài vẫn không giống đáp an trong sách,bạn coi thử mình giải có sai chỗ nào không.
KL Al2(SO4)3 có trong dung dịch:
mct=\(\dfrac{342.2624}{486}\simeq1846,52\left(g\right)\)
KL dung dịch có thể pha được:
\(m_{dd_{ }}=\dfrac{1846,52.100}{20}=9232,6\left(g\right)\)
Mình giải hoài cũng không ra đáp án đúng trong sách. Bài 1 mình giải y chang cách bạn nhưng cũng ra khác kết quả
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
+ Số mol của Al:
nAl = m/M = 5,4/27 = 0,2 (mol)
+ Số mol của H2SO4:
nH2SO4 = m/M = 44,1/98 = 0,45 (mol)
a) + Số mol của Al2(SO4)3:
nAl2(SO4)3 = 0,2/2 = 0,1 (mol)
+ Khối lượng của Al2(SO4)3:
mAl2(SO4)3 = n.M = 0,1.342 = 34,2 (g)
Vậy: khối lượng muối thu được sau phản ứng là 32,4 g
b) + Số mol của H2:
nH2 = 0,2.3/2 = 0,3 (mol)
+ Thể tích của H2:
VH2 = n.22,4 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
Vậy: thể tích của H2 là 6,72 lít
c) Tỉ lệ: Al H2SO4
nAl/2 nH2SO4/3
0,2/2 0,45/3
0,1 < 0,15
=> Al hết; H2SO4 dư
+ Số mol của H2SO4 đã phản ứng:
nH2SO4pư = 0,2.3/2 = 0,3 (mol)
+ Số mol dư sau phản ứng của H2SO4:
nH2SO4dư = nH2SO4 - nH2SO4pư = 0,45 - 0,3 = 0,15 (mol)
+ Khối lượng dư của H2SO4:
mH2SO4 = nH2SO4dư . MH2SO4 = 0,15 . 98 = 14,7 (g)
Vậy: chất H2SO4 còn dư và khối lượng là 14,7 g
m Al= 2,7g => n Al= 2,7:27= 0,1 mol
tco phương trình phản ứng
2Al+ 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
0,1 0,05 0,15 (mol)
n H2= 0,15mol => VH2 = 0,15 . 24,79 = 3,7185(L)
b. n Al2(SO4)3 thu đc ở trên = 0,05 mol => m Al2(SO4)3= 0,5. 342 = 17,1 g
c. n H2SO4 = 9,8: 98= 0,1 mol
ta có pthh
2 Al+ 3H2SO4 -> Al2(SO4)3+ 3H2
0,1 0,1
V H2= 0,1. 24,79 = 2,479 (L)
\(FeCl_3:Fe\left(III\right)\\ SO_3:S\left(VI\right)\\ Mg\left(OH\right)_2:Mg\left(II\right)\\ Al_2\left(SO_4\right)_3:Al\left(III\right)\)
cho biết:
+ Cấu tạo bởi 3 nguyên tố hóa học Al, S, O
+ Có 2 Al, 3 S, 12 O
+ PTK = 27 x 2 + ( 32 + 4 x 16 ) x 3 = 342 ( đvC)
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\)Al2(SO4)3 + 3H2
nAl=\(\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
\(\dfrac{3}{2}\)nAl=nH2=0,45(mol)
VH2=0,45.22,4=10,08(lít)
\(\dfrac{1}{2}\)nAl=nAl2(SO4)3=0,15(mol)
mAl2(SO4)3=342.0,15=51,3(g)
C% dd Al2(SO4)3=\(\dfrac{51,3}{8,1+200-0,45.2}.100\%=24,75\%\)
a) $2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
b)
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{200.15\%}{98} = \dfrac{15}{49}(mol)$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = \dfrac{15}{49}(mol)$
$n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4} = \dfrac{5}{49}(mol)$
Vậy :
$V_{H_2} = \dfrac{15}{49}.22,4 = 6,86(lít)$
$m_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{5}{49}.342 = 34,9(gam)$
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200\cdot15\%}{98}=\dfrac{15}{49}\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(........\dfrac{15}{49}.........\dfrac{5}{49}......\dfrac{15}{49}\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{5}{49}\cdot342=35\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=\dfrac{15}{49}\cdot22.4=6.85\left(l\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0.5\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Bđ:0.2..........0.5\)
\(Pư:0.2.........0.3..............0.1............0.3\)
\(Kt:0...........0.2...............0.1.............0.3\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0.1\cdot342=34.2\left(g\right)\)
\(V_{H_2}0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)