Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- đòn cân (1)
- đĩa cân (2)
- kim cân (3)
- hộp quả cân (4)
- ốc điều chỉnh (5)
- con mã (6)
Hãy đối chiếu ảnh của cái cân Rô-bec-van trong hình 5.2 với cái cân thật để nhận ra các bộ phận sau đây: đòn cân (1), đĩa cân (2), kim cân (3), hộp quả cân (4), ốc điều chỉnh (5), và con mã (6)
Bài giải:
- Đòn cân (1)
- Đĩa cân (2)
- Kim cân (3)
- Hộp quả cân (4)
- Ốc điều chỉnh (5)
- Con mã (6)
Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít;
Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít;
Ca nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
C2. Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó.
Bài giải:
Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít;
Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít;
Ca nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
- Hình a. V = 70cm3
- Hình b. V = 50cm3
- Hình c. V = 40cm3
a)
GHĐ : 100cm3
ĐCNN : 20cm3
b)
GHĐ : 250cm3
ĐCNN : 50cm3
c)
GHĐ : 300cm3
ĐCNN : 50cm3
Hình 5.3 là hình ảnh của cân y tế.
Hình 5.4 là hình ảnh của cân tạ.
Hình 5.5 là hình ảnh của cân đòn.
Hình 5.6 là hình ảnh của cân đồng hồ.
Hình 5.3 : Cân y tế
Hình 5.4: Cân tạ
Hình 5.5 : Cân đòn
Hình 5.5 : Cân đồng hồ
- đòn cân (1)
- đĩa cân (2)
- kim cân (3)
- hộp quả cân (4)
- ốc điều chỉnh (5)
- con mã (6)