Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 3:
N2+O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2NO
4NO+3O2+2H2O\(\rightarrow\)4HNO3
NO3- : làm tăng lượng phân đạm cho cây!
Câu 1:
Khi đẫn hỗn hợp gồm C2H4 và CH4 qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì C2H4 bị giữ lại trong bình
=> m bình tăng = mC2H4 = 1,4(g)
\(nC_2H_4=\dfrac{1,4}{28}=0,05(mol)\)
\(=> VC_2H_4(đktc)=0,05.22,4=1,12(l)\)
Phần trăm thể tích của mỗi hidrocacbon trong hon hợp ban đầu là:
\(=>\%VC_2H_4=\dfrac{1,12.100}{2,8}=40\%\)
\(=>\%VCH_4=100\%-40\%=60\%\)
Câu 2:
\(a) \) \(PTHH:\)
\(2C_2H_6+7O_2-t^o-> 4CO_2+6H_2O\) \((1)\)
\(C_3H_8+5O_2-t^o-> 3CO_2+4H_2O\) \((2)\)
\(2C_4H_{10}+13O_2-t^o->8CO_2+10H_2O\) \((3)\)
\(b)\) (thiếu số liệu)
Tự luận
1. (1) Na2O + H2O ->2 NaOH
(2) 2NaOH + CO2-> Na2CO3 + H2O
(3) Na2CO3 + H2SO4-> Na2SO4 + CO2 + H2O
(4) Na2SO4 + BaCl2-> 2NaCl + BaSO4
(5) NaCl + AgNO3-> AgCl + NaNO3
2.- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử
+ Quỳ hóa xanh: dd Ba(OH)2
+ Quỳ ko đổi màu: dd Na2SO4, dd NaCl
- Cho dd BaCl2 vào 2dd Na2SO4 và dd NaCl
+ Xuất hiện kết tủa trắng: dd Na2SO4
BaCl2 + Na2SO4-> BaSO4 + 2NaCl
+ Không có hiện tượng: dd NaCl
A là CuSO4
PTHH : CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
Cu(OH)2 ---to→ CuO + H2O
H2 + CuO ---to→ Cu + H2O
Cu +2 H2SO4 ---to→ CuSO4 + SO2 + 2H2O
+ Dung dịch nước của X cho kết tủa trắng với Na2CO3
-> X là phân bón có thành phần tạo muối không tan với gốc CO3
Nếu X là phân đạm -> X là muối amoni (loại vì amoni cacbonat tan trong nước nên không có phản ứng trao đổi )
Nếu X là phân kali -> X là muối của kali (loại vì muối kali đều tan nên không có phản ứng trao đổi )
Nếu X là phân lân -> X là muối của canxi (chọn vì CaCO3 không tan)
=> X hoặc là Ca3PO4 hoặc Ca(H2PO4)2
Theo đề bài, phân có thể ở dạng dung dịch
=> X là Ca(H2PO4)2 ( superphotphat )
Khi cho NaOH vào dd của Y, đun nhẹ có mùi khai bay ra chứng tỏ Y là phân đạm amoni
Phương trình ion rút gọn:
NH4+ + OH- -> NH3 + H2O
Y không tác dụng với HCl -> Y là muối amoni với gốc Cl hoặc NO3 hoặc SO4 ( gốc axit có độ mạnh tương đương hoặc mạnh hơn gốc Cl)
Y tạo kết tủa trắng với BaCl2 -> Muối amoni phải mang gốc SO4 (vì trong 3 gốc trên chỉ có gốc SO4 tạo kết tủa với Ba)
Phương trình ion rút gọn:
Ba- + SO4+ -> BaSO4
=> Y là amoni sunfat (NH4)2SO4
Các PTHH đầy đủ: (NH4)2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
(NH4)2SO4 + BaCl2 -> 2NH4Cl + BaSO4
Bài 1 :
a, Trích lần lượt các chất ra mẫu thử
- Cho quỳ tím vào lần lượt các mẫu thử mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl
- Cho dung dịch AgNO3 vào hai mẫu thử còn lại mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là NaCl
NaCl + AgNO3 \(\rightarrow\) AgCl\(\downarrow\) + NaNO3
- Còn lại là NaNO3
Bài 1:
b, Trích lần lượt các chất ra mẫu thử
- Cho NaOH vào lần lượt các mẫu thử , mẫu nào xuất hiện kết tủa keo trắng là AlCl3 ; có phản ứng mà không có gì đặc biệt xảy ra là CaCl2 ; và không xảy ra phản ứng là NaCl
AlCl3 + 3NaOH \(\rightarrow\) Al(OH)3 + 3NaCl
CaCl2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Ca(OH)2 + 2NaCl2