Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(1) \(2CH_4\xrightarrow[lln]{1500^oC}C_2H_2+3H_2\)
(2) \(C_2H_2+H_2\underrightarrow{t^o,Pd}C_2H_4\)
(3) \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
(4) \(CH_4+Cl_2\underrightarrow{as}CH_3Cl+HCl\)
(5) \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
(6) \(C_2H_2+2H_2\underrightarrow{t^o,Ni}C_2H_6\)
(7) \(C_2H_4+H_2\underrightarrow{t^o,Ni}C_2H_6\)
(1) 2��4→���1500���2�2+3�22CH41500oCllnC2H2+3H2
(2) �2�2+�2��,��→�2�4C2H2+H2to,PdC2H4
(3) �2�4+��2→�2�4��2C2H4+Br2→C2H4Br2
(4) ��4+��2��→��3��+���CH4+Cl2asCH3Cl+HCl
(5) �2�2+2��2→�2�2��4C2H2+2Br2→C2H2Br4
(6) �2�2+2�2��,��→�2�6C2H2+2H2to,NiC2H6
(7) �2�4+�2��,��→�2�6C2H4+H2to,NiC2H6
a;Zn + 2HCl\(\rightarrow\)ZnCl2+H2
Zn+ H2SO4\(\rightarrow\)ZnSO4+H2
b;TN1:
\(\sum n_{H_2}=0,1+0,1=0,2\left(mol\right)\)
VH2=22,4.0,2=4,48(lít)
TN2:
\(\sum n_{H_2}=0,1+0,05=0,15\left(mol\right)\)
VH2=22,4.0,15=3,36(lít)
Vậy ở TN1 sinh ra nhiều H2 hơn
Câu 3:
N2+O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2NO
4NO+3O2+2H2O\(\rightarrow\)4HNO3
NO3- : làm tăng lượng phân đạm cho cây!
1. a) Tên gọi của axit:
HNO3: axit nitric
HCl: axit clohidric
H2CO3: axit cacbonic
H2S: axit sunfuhidric
H2SO4: axit sunfuric
H2SO3: axit sunfurơ
Axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4...
Axit yếu: H2S, H2CO3...
2a,
trích mẫu thử
dùng quỳ tím tách đc 3 nhóm
làm quỳ tím thành đỏ :HCl;H2SO4
làm quỳ tím thành xanh:NaOH
không làm đổi màu quỳ tím :NaCl
từ đó ta nhận biết được NaOH và NaCl
cho BaCl2 vào 2 dung dịch chưa phân biệt được nếu xuất hiện kết tủa -> H2SO4 còn lại là HCl
pthh : H2SO4+BaCl2=--->BaSO4+2HCl
a, A2: O2
⇒ A1 = 158 (g/mol) → A1 là KMnO4
⇒ A4 = 12 (g/mol) → A4 là C
A3: H2O
⇒ A5 = 56 (g/mol) → A5 là Fe.
b, Vai trò của:
- H2O: Do Fe pư với O2 tạo hạt chất rắn nóng chảy nhiệt độ cao (Fe3O4), khi rơi xuống bình thủy tinh có thể làm nứt bình → dùng H2O để ngăn cách Fe3O4 rơi xuống với đáy bình thủy tinh.
- C: Pư giữa Fe và O2 cần nhiệt độ cao → C cháy trước tạo nhiệt độ cho pư xảy ra.