K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Ngô   939 - 965    Ngô Quyền     Cổ Loa

2. Đinh  968 - 980   Đinh Bộ Lĩnh   Đại Cồ Việt     Hoa Lư

3. Tiền Lê   980 - 1009    Lê Hoàn    Đại Cồ Việt    Hoa Lư

4. Lý    1009 - 1225     Lý Công Uẩn    Đại Việt  Thăng Long

5. Trần    1226 - 1400    Trần Cảnh    Đại Việt   Thăng Long

6. Hồ     1400 - 1407      Hồ Quý Ly      Đại Ngu  Thanh Hoá

7. Lê sơ   1428 - 1527    Lê Lợi    Đại Việt     Thăng Long

8. Mạc    1527 - 1592  Mạc Đăng Dung   Đại Việt  Thăng Long

9. Lê Trung Hưng 1533 - 1788    Lê Duy Ninh   Đại Việt   Thăng Long

10. Tây Sơn   1778 - 1802  Nguyễn Nhạc  Đại Việt Phú Xuân (Huế)

11. Nguyễn 1802 - 1945  Nguyễn Ánh  Việt Nam Phú Xuân (Huế)

25 tháng 10 2021

Thời Trần , Mạc ?? 

cop mạng nhanh nhanh ha ...

30 tháng 10 2016

Câu 3: Trả lời:

1. Nguyên nhân thắng lợi
- Tất cả các tầng lớp nhân dân, các thành phần dân tộc đều tham gia đánh giặc, bảo vệ quê hương đất nước tạo thành khối đại đoàn kết toàn dân, trong đó quý tộc, vương hầu là hạt nhân.
Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. Đặc biệt, nhà Trần rất chăm lo sức dân, nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân bằng nhiều biện pháp để tạo nên sự gắn bó giữa triều đình và nhân dân.
- Tinh thần hy sinh, quyết chiến quyết thắng của toàn dân mà nòng cốt là quân đội.
- Chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của vương triều Trần đặc biệt là của vua Trần Nhân Tông, các danh tướng Trần Hưng Đạo, Trần Quang Khải, Trần Khánh Dư, đã buộc giặc từ thế mạnh chuyển dần sang thế yếu, từ chủ động chuyển sang bị động để tiêu diệt chúng, giành thắng lợi.
2. Ý nghĩa lịch sử
Nhắc tại cách khái quát về quân Mông Nguyên
“- Quân Mông Cổ lớn lên trên yên ngựa, tự luyện tập chiến đấu, từ mùa xuân đến mùa đông, ngày ngày săn bắn, đó là cách sống của họ
- Về đánh trận , họ lợi ở dã chiến, không thấy lợi thì không tiến quân
Trăm quân kị quay vòng, có thể bọc được vạn người. Nghìn quân kị tản ra có thể dài tới trăm dặm , kẻ địch chia ra thì họ chia ra, kẻ địch hợp lại thì họ hợp lại nên kị đội là thế mạnh của họ
Đội quân lúc ẩn lúc hiện, đến thì như trời rơi xuống, đi thì nhanh như chớp giật. Họ mà thắng thì đuổi theo địch chém giết không để trốn thoát, họ mà thua thì chạy rất nhanh, đuổi theo không kịp” theo lời sử học nhà Tống
Ý nghĩa lịch sử
- Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế Mông - Nguyên,bảo vệ độc lập,toàn vẹn lãnh thổ và chủ quyền quốc gia của dân tộc.
- Thể hiện sức mạnh của dân tộc, đánh bại mọi kẻ thù xâm lược( góp phần nâng cao lòng tự hào dân tộc, củng cố niềm tin cho nhân dân … )
- Góp phần xây dựng truyền thống dân tộc, xây dựng học thuyết quân sự, để lại nhiều bài học cho đời sau trong cuộc đấu tranh chống quân xâm lược.

- Bài học kinh nghiệm: Dùng mưu trí đánh giặc, lấy đoàn kết làm sức mạnh.

 
 
30 tháng 10 2016

1. - Cơ sở kinh tế chủ yếu của chế độ phong kiến là sản xuất nông nghiệp, kết hợp với chăn nuôi và một số nghề thủ công. Sản xuất nông nghiệp đóng kín ờ các công xã nông thôn (phương Đông) hay các lãnh địa (phương Tây).
- Ruộng đất nằm trong tay lãnh chúa hay địa chủ, giao cho nông dân hay nông nô cày cấy rồi thu tô, thuế.
- Xã hội gồm hai giai cấp cơ bản là địa chủ và nông dân lĩnh canh (phương Đông), lãnh chúa phong kiến và nông nô (phương Tây). Địa chủ, lãnh chúa bóc lột nông dân và nông nô bằng địa tô.
Riêng ở xã hội phong kiến phương Tây, từ thế kỉ XI, công thương nghiệp phát triển.
- Quan hệ giữa các giai cấp : giai cấp thống trị (địa chủ, lãnh chúa) bóc lột giai cấp bị trị (nông dân lĩnh canh, nông nô) chủ yếu bằng địa tô.

 

- Chế độ quân chủ là thể chế nhà nước do vua đứng đầu.
- Chế độ quân chủ chuyên chế là chế độ mà quyền lực tập trung tuyệt đối, tối cao, vô hạn trong tay một người (vua - hoàng đế - Thiên tử...), mọi người phải phục tùng tuyệt đối.

 

27 tháng 10 2016

lý công uẩn dời đô vào thăng long,lý thường đánh quân tống,chiêm thành,lý thánh tông phát triển nông nghiệp,lê hoàn đánh tống

Nhà Ngô: 939 - 965.
Nhà Đinh: 968 - 980.
Nhà Tiền Lê: 980 - 1009.
Nhà Lí: 1010 - 1225.
Nhà Trần: 1226 - 1400.
Nhà Hồ: 1400 - 1407.
Nhà Lê sơ: 1428 - 1527.

24 tháng 4 2017

triều đại Lê sơhihi còn vì sao mk ko bít

24 tháng 4 2017

triều đại lê sơ thịnh vượng nhất triều đại việt nam VÌ :

- Có nhiều danh nhân văn hoá xuất sắc
- Điêu khắc, kiến trúc có phong cách đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện.
- Đa số dân đều có thể đi học, trừ những kẻ phạm tội và làm nghề ca hát.
- Bộ luật mới vs các chủ quyền quốc gia.
- Tổ chức quân đội có bố trí quân đội mạnh để canh phòng và bảo vệ vùng biên giới.
- Bộ máy nhà nc hoàn chỉnh.
- Cuộc sống nhân dân ổn định, dân số ngày càng tăng.
- Nhiều làng mới đc thành lập.
- Nền độc lập và thống nhất của đất nc đc củng cố.

13 tháng 5 2018

Triều đại lê sơ thịnh vượng nhất triều đại việt nam. Vì :

- Có nhiều danh nhân văn hoá xuất sắc
- Điêu khắc, kiến trúc có phong cách đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện.
- Đa số dân đều có thể đi học, trừ những kẻ phạm tội và làm nghề ca hát.
- Bộ luật mới vs các chủ quyền quốc gia.
- Tổ chức quân đội có bố trí quân đội mạnh để canh phòng và bảo vệ vùng biên giới.
- Bộ máy nhà nc hoàn chỉnh.
- Cuộc sống nhân dân ổn định, dân số ngày càng tăng.
- Nhiều làng mới đc thành lập.
- Nền độc lập và thống nhất của đất nc đc củng cố.

15 tháng 5 2018

Triều đại lê sơ thịnh vượng nhất triều đại việt nam. Vì :

- Có nhiều danh nhân văn hoá xuất sắc
- Điêu khắc, kiến trúc có phong cách đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện.
- Đa số dân đều có thể đi học, trừ những kẻ phạm tội và làm nghề ca hát.
- Bộ luật mới vs các chủ quyền quốc gia.
- Tổ chức quân đội có bố trí quân đội mạnh để canh phòng và bảo vệ vùng biên giới.
- Bộ máy nhà nc hoàn chỉnh.
- Cuộc sống nhân dân ổn định, dân số ngày càng tăng.
- Nhiều làng mới đc thành lập.
- Nền độc lập và thống nhất của đất nước được củng cố.

11 tháng 12 2016

Khoảng trước thế kỉ XXI TCN : Xã hội nguyên thủy.

Khoảng trước thế kỉ XXI - XVII TCN : Nhà Hạ.

Khoảng thế kỉ XVII - XI TCN : Nhà Thương.

Khoảng thế kỉ XI - 771 TCN : Thời Tây Chu.

770 - 475 tcn : Thời Xuân Thu.

475 - 221 TCN : Thời Chiến Quốc.

221 - 206 TCN : Nhà Tần.

206 TCN - 220 : Nhà Hán.

220 - 280 : Thời Tam quốc.

265 - 316 : Thời Tây Tấn.

317 - 420 : THỜI Đông Tấn.

420 - 589 : Thời Nam - Bắc triều.

589 - 618 : Nhà Tùy.

618 - 907 : Nhà Đường.

907 - 960 : Thời Ngũ Đại.

960 - 1279 : Nhà Tống.

1271 - 1368 : Nhà Nguyên.

1368 - 1644 : Nhà Minh.

1644 - 1911 : Nhà Thanh.

12 tháng 12 2016

Triều đạiThời gian

Hạkhoảng 2070 TCN-khoảng 1600 TCN

Thươngkhoảng 1600 TCN-khoảng 1046 TCN

Chukhoảng 1046 TCN-khoảng 221 TCN

Tây Chukhoảng 1046 TCN-771 TCN

Đông Chu770 TCN-256 TCN

Xuân Thu770 TCN-403 TCN

Chiến Quốc403 TCN-221 TCN

Tần221 TCN-207 TCN

Hán206 TCN-10/12/220 (202 TCN Lưu Bang xưng đế)

Tây Hán1/202 TCN-15/1/9

Tân15/1/9-6/10/23

Đông Hán5/8/25-10/12/220

Tam Quốc10/12/220-1/5/280

Tào Ngụy10/12/220-8/2/266

Thục Hán4/221-11/263

Đông Ngô222-1/5/280

Tấn8/2/266-420

Tây Tấn8/2/266-11/12/316

Đông Tấn6/4/317-10/7/420

Thập lục quốc304-439

Tiền Triệu304-329

Thành Hán304-347

Tiền Lương314-376

Hậu Triệu319-351

Tiền Yên337-370

Tiền Tần351-394

Hậu Tần384-417

Hậu Yên384-407

Tây Tần385-431

Hậu Lương386-403

Nam Lương397-414

Nam Yên398-410

Tây Lương400-421

Hồ Hạ407-431

Bắc Yên407-436

Bắc Lương397-439

Nam-Bắc triều420-589

Nam triều420-589

Lưu Tống420-479

Nam Tề479-502

Nam Lương502-557

Trần557-589

Bắc triều439-581

Bắc Ngụy386-534

Đông Ngụy534-550

Bắc Tề550-577

Tây Ngụy535-557

Bắc Chu557-581

Tùy581-618

Đường18/6/618-1/6/907

Ngũ Đại Thập Quốc1/6/907-3/6/979

Ngũ Đại1/6/907-3/2/960

Hậu Lương1/6/907-19/11/923

Hậu Đường13/5/923-11/1/937

Hậu Tấn28/11/936-10/1/947

Hậu Hán10/3/947-2/1/951

Hậu Chu13/2/951-3/2/960

Thập Quốc907-3/6/979

Ngô Việt907-978 (năm 893 bắt đầu cát cứ)

Mân909-945 (năm 893 bắt đầu cát cứ)

Nam Bình924-963 (năm 907 bắt đầu cát cứ, tức Kinh Nam Quốc)

Mã Sở907-951 (năm 896 bắt đầu cát cứ)

Nam Ngô907-937 (năm 902 bắt đầu cát cứ)

Nam Đường937-8/12/975

Nam Hán917-22/3/971 (năm 905 bắt đầu cát cứ)

Bắc Hán951-3/6/979

Tiền Thục907-925 (năm 891 bắt đầu cát cứ)

Hậu Thục934-17/2/965 (năm 925 bắt đầu cát cứ)

Tống4/2/960-19/3/1279

Bắc Tống4/2/960-20/3/1127

Nam Tống12/6/1127-19/3/1279

Liêu24/2/947-1125

Tây Hạ1038-1227

Kim28/1/1115-9/2/1234

Nguyên18/12/1271-14/9/1368

Minh23/1/1368-25/4/1644

Thanh1636-12/2/1912 (năm 1616 lập Hậu Kim, đến năm 1636 cải quốc hiệu thành Thanh)