Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) nO2 = \(\frac{8,4}{22,4}=0,375\) mol
nMgO = \(\frac{6}{40}=0,15\) mol
Pt: 2Mg + .....O2 --to--> 2MgO
0,15 mol<-0,075 mol<---------0,15 mol
Xét tỉ lệ mol giữa O2 và MgO
\(\frac{0,375}{1}>\frac{0,15}{2}\)
Vậy O2 dư
mMg pứ = 0,15 . 24 = 3,6 (g)
b) VO2 dư = (0,375 - 0,075) . 22,4 = 6,72 (lít)
c) 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,25 mol<------------------0,375 mol
mKClO3 cần dùng = 0,25 . 122,5 = 30,625 (g)
\(n_{Mg}=\frac{m}{M}=\frac{9,6}{24}=0,4mol\)
PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
1 : 1 : 1 : 1 mol
0,4 0,4 0,4 0,4 mol
a. \(m_{MgSO_4}=n.M=0,4.\left(24+32+16.4\right)=48g\)
b. \(V_{H_2}=n.22,4=0,4.22,4=8,96l\)
c. \(n_{Fe_2O_3}=\frac{m}{M}=\frac{64}{56.2}+16.3=0,4mol\)
PTHH: \(3H_2+Fe_{2O_3}\rightarrow2Fe+3H_2O\left(ĐK:t^o\right)\)
3 : 1 : 2 : 3 mol
1, 7 0,4 0,8 1,2 mol
\(m_{Fe}=n.M=0,8.56=44,8g\)
Oxit A :SO3, CO2, P2O5 , N2O5 ,SiO2
Oxit B: MgO , Al2O3, FeO , Fe3O4, CuO
Oxit A: SO3, CO2,P2O5,N2O5,SiO2
Oxit B: MgO,Al2O3,FeO,Fe3O4,CuO
Câu 1 :
- Các oxit axit:
SiO2 (silic đioxit)
CO4 -> CO2: (cacbon đioxit)
Mn2O7: mangan(VII) oxit
P2O5: điphotpho pentaoxit
SO2: lưu huỳnh đioxit
- Các oxit bazơ:
NaO -> Na2O: natri oxit
K2O: kali oxit
PbO2: chì (IV) oxit
Ca2O -> CaO: canxi oxit
Fe3O4: sắt (II,III) oxit
Fe2O3: sắt (III) oxit
Câu 2 :\(n_{H2}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right);n_{O2}=\frac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
Ta có: nH2 < 2nO2 nên nO2 dư
\(n_{O2_{pu}}=\frac{1}{2}n_{H2}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{O2_{Dư}}=0,45-0,25=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{O2_{dư}}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{H2O}=n_{H2}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{H2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Ta có: \(n_{2_{pư}}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{KMnO4}=2n_{O2_{pư}}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO4}=0,5.\left(39+55+16.4\right)=79\left(g\right)\)
Câu 1.
Khi đốt cháy Mg với O2 thì:
PTHH: 2Mg + O2--to--> 2MgO
nMg = \(\frac{2,4}{24}\)= 0,1 (mol)
nO2 = \(\frac{8}{32}\) = 0,25 (mol)
so sánh: \(\frac{nMg}{2}\)= 0,05 < \(\frac{nO2}{1}\) = 0,25
=> oxi dư sau phản ứng, Mg tan hết
=> chọn nMg để tính
Theo PTHH: nO2 (đã phản ứng) = 0,05 (mol)
=> nO2 (dư) = 0,25 - 0,05 = 0,2 (mol)
mO2 (dư) = 0,2 . 32 = 6,4 (g)
Theo PTHH: nMgO tạo thành = 0,1 (mol)
=> mMgO tạo thành = 0,1 . 40 = 4 (g)
Bài 1: Giaỉ:
Ta có: \(n_{Mg}=\frac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\frac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + \(\frac{1}{2}\)O2 -> MgO
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{n_{Mg\left(đb\right)}}{n_{Mg\left(PTHH\right)}}=\frac{0,1}{1}=0,1< \frac{n_{O_2\left(đb\right)}}{n_{O_2\left(PTHH\right)}}=\frac{0,25}{\frac{1}{2}}=0,5\)
=> Mg hết, O2 dư nên tính theo nMg.
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2\left(phảnứng\right)}=\frac{\frac{1}{2}.0,1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(n_{O_2\left(dư\right)}=0,25-0,05=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{MgO}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
a) Khối lượng O2 dư:
\(m_{O_2\left(dư\right)}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
b) Khối lượng MgO thu được:
\(m_{MgO}=0,1.40=4\left(g\right)\)
Bài 1
Bài 2
\(2Mg+O2-->2MgO\)
\(n_{Mg}=\frac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{MgO}=n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{MgO}=0,15.40=6\left(g\right)\)
b) \(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{Mg}=0,075\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
c) VKK= 5 V O2 =1,68.5=8,4(l)
cảm ơn bạn nhiều nha!