Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ 2Mg + O2 → 2MgO
+ 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2\(\uparrow\)
+ Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
+ 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
Câu 1:
\(PTHH: 2Cu + O2 -(nhiệt)-> 2CuO \) (1)
Vì O2 dư => Chọn nCu để tính
nCu = \(\dfrac{3,2}{64}\) \(= 0,05 (mol)\)
Theo (1) nO2 phản ứng = \(0,025 (mol)\) \((I)\)
Khi cho lượng O2 dư ở trên tác dụng với Sắt thì:
\(3Fe + 2O2 -(nhiệt)-> Fe3O4 \) (2)
nFe = \(\dfrac{11,2}{56} = 0,2 (mol)\)
Theo (2) nO2 dư đã phản ứng \(= 0,3 (mol)\) \((II)\)
Từ (I) và (II) nO2 = \(0,325 (mol)\)
=> VO2 = \(0,325.22,4 = 7,28 (l)\)
1, Hoan thanh cac pt sau:
\(a.\)\(C4H9OH + 6O2 -> 4CO2 + 5H2O\)
\(b.\)\(COO H2n-2 +(\dfrac{n-1}{2})O2 -->CO2 + (n-1)H2O \)
\(c.\)\(2KMnO4 + 16HCl --> 2KCl +2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O \)
\(d.\) \( 2Al+ 3H_2SO_4 --> Al_2( SO_4)_3 +3H_2 \)
1. \(2KClO_3\xrightarrow[]{t^o}2KCl+3O_2\) (Phản ứng phân hủy)
2. \(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\) (Phản ứng phân hủy)
3. \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\) (Phản ứng hóa hợp)
câu 1 :
a) 2Fe + 3Cl2 \(\rightarrow\)2FeCl3
b)2NaOH + H2SO4 \(\rightarrow\)NA2SO4 + 2H2O
c)Al2O3 + 6HCl \(\rightarrow\)2AlCl3 + 3H2O
d) SO2 + \(\frac{1}{2}\)O2 \(\rightarrow\)SO3
Khối lượng mol của khí X là :
\(M_x\) = 2*22=44 (gam/mol)
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trog 1 mol hợp chất X là :
\(M_c=\frac{44\cdot81,82}{100}\approx36\) (g)
\(m_H=44-36=8\) (g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trog 1 mol hợp chất là :
\(n_C=\frac{36}{12}=3\) (mol)
\(n_H=\frac{8}{1}=8\) (mol)
\(\Rightarrow\) Trong 1 phân tử hợp chất có 3 nguyên tử C và 8 nguyên tử H
\(\Rightarrow\) Công thức hóa học : \(C_3H_8\)
C + O2 \(\rightarrow\) CO2 (cacbon dioxit) : là oxit axit
4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^0}\) 2P2O5 (đi photpho pentaoxit) : là oxit axit
3Fe + 2O2 \(\rightarrow\) Fe3O4 (Sắt (II, III) oxit hay oxit sắt từ) : là oxit bazơ
2Cu + O2 \(\rightarrow\) 2CuO ( Đồng (II) oxit) : là oxit bazơ
Đề bài khó đọc quá
Bài 1:
PTHH:S+O2\(\underrightarrow{t^0}\)SO2
Theo PTHH:32 gam S cần 22,4 lít O2
Vậy:6,4 gam S cần 4,48 lít O2
Suy ra:O2 dư:11,2-4,48=6,72(lít)
Ta tính SP theo chất thiếu.
Theo PTHH:32 gam S tạo ra 22,4 lít SO2
Vậy:6,4 gam S tạo ra 4,48 lít SO2
Đáp số:V02 dư bằng:6,72 lít
VSO2=4,48 lít
Bài 2:
Ta có:
\(n_C=\frac{4,8}{12}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: C + O2 -to-> CO2
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,4}{1}>\frac{0,3}{1}\)
=> O2 hết, C dư nên tính theo \(n_{O_2}\)
=> \(n_{C\left(phảnứng\right)}=n_C=0,3\left(mol\right)\\ =>n_{C\left(dư\right)}=0,4-0,3=0,1\left(mol\right) \\ =>m_{C\left(dư\right)}=0,1.12=1,2\left(g\right)\\ n_{CO_2}=n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\\ =>m_{CO_2}=0,3.44=13,2\left(g\right)\)
\(2KMnO_4-t^o->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(2Ca+O_2\underrightarrow{t^o>300^oC}2CaO\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(2Ca+O_2\underrightarrow{t^o}2CaO\)