Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
K + H2O ---> KOH + 1/2H2
Na2O + H2O ---> 2NaOH
nK = 2nH2 = 0,3 mol ---> mK = 39.0,3 = 11,7g. ---> mNa2O = 24,1 - 11,7 = 12,4 g. ---> nNa2O = 12,4/62 = 0,2 mol.
mdd = 24,1 + 176,2 - 0,15.2 = 200 g ---> C%(KOH) = 56.0,3.100/200 = 8,4%; C%(NaOH) = 40.0,4.100/200 = 8%.
V = mdd/d = 200/1,8 = 111,11 ml ---> CM(KOH) = 0,3/0,11111 = 2,7 M; CM(NaOH) = 0,4/0,11111 = 3,6 M.
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
nAl = 8,1/27 = 0,3 mol; nH2SO4 = 200.14,7/100/98 = 0,3 mol.
Như vậy, Al dư và H2SO4 đã hết. Dung dịch thu được là dung dịch của Al2(SO4)3.
mdd = mAl(tan) + 200 - mH2 = 27.0,2 + 200 - 2.0,3 = 204,8 g.
C% = 342.0,1/204,8 = 16,7%.
Thể tích dung dịch: V = mdd/d = 204,8/0,8 = 256 ml = 0,256lit.
---> CM = nAl2(SO4)3/V = 0,1/0,256 = 0,39M.
Câu a:
Có 3 dd là: H2O, NaOH, HCl
Cho quỳ tím vào:
\(\rightarrow\) Hóa đỏ: HCl
\(\rightarrow\) Hóa xanh: NaOH
\(\rightarrow\) Không chuyển màu: H2O
Câu b:
Có 4 dd: H2O, Ca(OH)2 (ở dạng dd), H2SO4 loãng, NaCl.
+ Cho quỳ tím vào:
\(\rightarrow\) Hóa xanh: dd Ca(OH)2
\(\rightarrow\) Hóa đỏ: H2SO4 loãng
\(\rightarrow\) Không chuyển màu quỳ tím: H2O và NaCl -----nhóm A
Với nhóm A:
- Cách 1:
Cho dd AgNO3 vào mỗi chất trong nhóm A:
\(\rightarrow\) Tạo kết tủa với AgNO3: NaCl
NaCl + AgNO3 \(\rightarrow\)AgCl\(\downarrow\) + NaNO3
\(\rightarrow\) Không hiện tượng: H2O
Nếu bạn chưa học tới thì có thể dùng cách 2:
- Cách 2:
Lấy ít mẫu thử của H2O và NaCl đun nóng.
\(\rightarrow\) Bay hơi hết : H2O
\(\rightarrow\) Bay hơi còn lại chất rắn kết tinh : NaCl
a, trích 3 mau thử ra 3 ống nghiệm có mẩu quỳ tím
chất lam cho quỳ tím hóa đỏ là HCl
chất lam quý tím xanh la NaOH
còn lại quỳ tím ko đổi mau la H2O
Chọn đáp án A
mMuối = mKim loại + mCl
⇒ m = 4 , 34 + 0 , 2 × 35 , 5 =18,54
btkl
m =7,16+0,06•2-4,38
m=2,9 g