Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
MgCO3+H2SO4\(\rightarrow\)Mg2SO4 + H2O+CO2
MgO+H2SO4\(\rightarrow\)Mg2SO4 + H2O
b) n(CO2)=\(\frac{3,36}{22,4}\)=0,15 mol
m(MgCO3)=0,15.(24+60) = 12,6g
%m(MgCO3)=\(\frac{12,6}{16,6}\).100=75,9%
m(MgO) =16,6-12,6=4g
%m(MgCO3) =\(\frac{4}{16,6}\) .100 =24,1%
c) n(MgO)=\(\frac{4}{24+16}\)=0,1 mol
m muối = m (Mg2SO4)=(0,1+0,15). (24.2 + 96)= 36g
nH2SO4 = 0,15 (mol)
Gọi số mol của CuO và MgO lần lượt là a;b
PTHH:
CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
=> nH2SO4 (1) = nCuO = a (mol) (1)
MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O
=> nH2SO4 = nMgO = b (mol) (2)
Từ (1) và (2)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}80a+40b=8\\a+b=0,15\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mCuO = 0,05 . 80 = 4(g)
=> %mCuO = %mMgO = 50%
b) Theo (1) nCuSO4 = a = 0,05 (mol)
(2) n MgSO4 = b = 0,1 (mol)
=> mCuSO4 = 0,05 . 160 = 8(g)
mMgSO4 = 0,1 . 120 = 12 (g)
mdd H2SO4 = 100. 1,08 = 108 (g)
=> %mCuSO4 = \(\frac{8}{108+8}\approx6,9\%\)
%mMgSO4 = \(\frac{12}{108+8}\approx10,34\%\)
Hoà tan hoàn toàn 18,2g hỗn hợp gồm Al2O3 và MgO bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 4,9%. Thu được 58,2g hỗn hợp 2 muối.
a) Tính khối lượng mỗi muối thu được
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng
---
a) Gọi x,y lần lượt là số mol Al2O3, MgO. (x,y>0)
PTHH: Al2O3 + 3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2O
x____________3x_______x(mol)
MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O
y______y______y(mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}102x+40y=18,2\\342x+120y=58,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
mAl2(SO4)3= 342x=34,2(g)
=> mMgSO4= 58,2-34,2=24(g)
b)mH2SO4= (3x+y).98=0,5.98=49(g)
=>mddH2SO4=(49.100)/4,9=1000(g)
MgCO3 + H2SO4 -> MgSO4 + CO2 + H2O (1)
nMgCO3=0,1(mol)
Theo PTHH 1 ta có:
nMgCO3=nH2SO4=nMgSO4=nCO2=0,1(mol)
mMgSO4=120.0,1=12(g)
VCO2=22,4.0,1=2,24(lít)
b;
Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2 (2)
MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O (3)
Đặt nMg=a
nMgO=b
Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}24a+40b=40\\a+b=0,1\end{matrix}\right.\)
=>a=
Làm gì phải 40g nhỉ
nMgCO3=\(\dfrac{8,4}{84}=0,1\left(mol\right)\)
pthh: MgCO3+H2SO4\(\\\rightarrow\) MgSO4+CO2+H2O
........ 0,1....... ......0,1...... .......0,1.......0.1(mol)
a, mMgSO4=0,1.120=12(g)
VCO2=0,1.22,4=2,24(l)
b, Gọi x, y lần lượt là số mol của MgO, Mg
MgO+H2SO4\(\\\rightarrow\) MgSO4+H2O\
x... ..... ..x(mol)
Mg+H2SO4\(\\\rightarrow\) MgSO4+H2
y... ......y(mol)
Ta có hệ pt:
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}40x+24y=40\\x+y=0,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\\\end{matrix}\right.\)Số mol âm...
MgO + H2SO4 =>MgSO4 + H2O
0,25 mol =>0,25 mol=>0,25 mol
mH2SO4=0,25.98=24,5g=>mddH2SO4=24,5/25%=98g
mdd MgSO4=0,25.40+98=108g
mMgSO4=0,25.120=30g=>mH2O trong dd=108-30=78g
Gọi nMgSO4.7H2O tách ra= a mol
=>mMgSO4 kết tinh=120a (g)
và mH2O kết tinh=7.18.a=126a(g)
mH2O trong dd sau=78-126a(g)
mMgSO4 trong dd sau=30-120a(g)
Ở 10°C S=28,2g
=>cứ 100g H2O htan đc 28,2g MgSO4 tạo thành 128,2g dd MgSO4 bão hòa
=>78-126a(g)H2O hòa tan 30-120a (g)MgSO4
=>100(30-120a)=28,2(78-126a)=>a=0,09476 mol
=>mMgSO4.7H2O tách ra=0,09476246.=23,31g
bài 5 a) CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
ZnO + 2HCl --> ZnCl2 + H2O
b/Gọi số mol CuO và ZnO lần lượt là x,y
nHCl= 0,3mol
Có 80x+ 81y=12,1
2x+2y= 0,3
<=>x=0,05 và y=0,1
mCuO=0,05*80=4g=>%CuO=4*100/12,1=33%
%ZnO= 67%
c/Nếu dùng H2SO4 => viết pt thấy nH2SO4 = 1/2nHCl=0,15mol
mH2SO4 = 0,15*98=14,7g=>mddH2SO4 = 14,7*100/20=73,5g
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
Zn+H2SO4\(\rightarrow\)ZnSO4+H2
- Ta có: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,2mol\)
mZn=0,2.65=13g\(\rightarrow\)mCu=20-13=7g
\(n_{H_2SO_4}=0,2mol\)
C%\(=\dfrac{0,2.98.100}{196}=10\%\)
a) MgCO3 +H2SO4--->MgSO4 +H2O +CO2(1)
MgSO4 +H2SO4--->Mg(HSO4)2(2)
b) Ta có
n\(_{CO2}=\frac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
Theo pthh1
n\(_{MgCO3}=n_{CO2}=0,03\left(mol\right)\)
%m\(_{MgCO3}=\frac{0,03.84}{6}.100\%=4,3\%\)
%m\(_{MgSO4}=100\%-4,3\%=95,7\%\)
c) Tự lm nhé