Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\\ C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\)
n NaOH= \(\dfrac{4}{40}\)=0,1(mol)
C MnaoH=\(\dfrac{0,1}{0,4}\)=0,25(M)
\(a,n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\\ C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\\ b,n_{H_2SO_4}=\dfrac{73,5}{98}=0,75\left(mol\right)\\ C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,75}{0,5}=1,5M\\ n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\\ C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,4}{0,25}=1,6M\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{34,2}{171}=0,2\left(mol\right)\\ C_{M\left(Ba\left(OH\right)_2\right)}=\dfrac{0,2}{0,8}=0,25M\)
a, \(n_{Na_2O}=\frac{18,6}{62}=0,3\left(mol\right)\)
600 ml = 0,6 l
\(Na_2O+H_2O->2NaOH\) (1)
theo (1) \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,6\left(mol\right)\)
nồng độ mol của dung dịch thu được là
\(\frac{0,6}{0,6}=1M\)
nNa2O = \(\frac{18,6}{62}=0,3\left(mol\right)\)
Đổi 600ml = 0,6 l
\(Na_{2_{ }}O+H_{2_{ }}O\rightarrow2NaOH\)
0,3mol 0,6 mol
Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng là:
CM = \(\frac{0,6}{0,6}=1\left(M\right)\)
Câu 2:
Ta có: mNaOH = 400 x 20% = 80 (g)
=> nNaOH (mới) = \(\dfrac{80}{40}\) = 2 (mol)
=> CM của dd mới = \(\dfrac{2}{4}\) = 0,5M
Cau 1:
Theo de bai ta co
VCuSO4=250ml=0,25 l
\(\rightarrow\) nCuSO4=CM.V=1,5.0,25=0,375 mol
Ta co
n\(_{CuSO4.5H2O}=n_{CuSO4}=0,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO4.5H2O}=n.M=0,375.250=93,75\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{Na_2CO_3}=n_{Na_2CO_3.10H_2O}=\dfrac{38,61}{286}=0,135\left(mol\right)\)
m dd sau pư = 38,61 + 256 = 294,61 (g)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,135.106}{294,61}.100\%\approx4,86\%\)
Có: \(V_{ddsaupư}=\dfrac{294,61}{1,156}\approx254,85\left(ml\right)\approx0,255\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0,135}{0,255}\approx0,53M\)
Bạn tham khảo nhé!
Gọi số mol của Na2CO3 là a (mol) \(\Rightarrow n_{H_2O\left(phân.tử\right)}=10a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow106a+18\cdot10a=38,61\) \(\Leftrightarrow a=0,135\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,135\cdot106}{38,61+256}\cdot100\%\approx4,86\%\)
Mặt khác: \(V_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{38,61+256}{1,156}\approx254,41\left(ml\right)\) \(\Rightarrow C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0,135}{0,25441}\approx0,53\left(M\right)\)
Gọi x là nồng độ phần trăm của dung dịch B thì nồng độ phần trăm của dung dịch A là 3x.
Nếu khối lượng dung dịch B là m (gam) thì khối lượng dung dịch A là 2,5m (gam).
Khối lượng NaOH có trong m (gam) dung dịch B = mx (gam)
Khối lượng NaOH có trong 2,5m (gam) dung dịch A = 2,5m.3x = 7,5mx (gam)
=> Khối lượng NaOH có trong dung dịch C = mx + 7,5mx = 8,5mx (gam)
; Khối lượng dung dịch C = m + 2,5m = 3,5m
\(\Rightarrow\frac{8,5mx}{3,5m}=\frac{20}{100}\)
\(\Rightarrow x=8,24\%\)
Gọi x là nồng độ phần trăm của dung dịch B thì nồng độ phần trăm của dung dịch A là 3x.
Nếu khối lượng dung dịch B là m (gam) thì khối lượng dung dịch A là 2,5m (gam).
Khối lượng NaOH có trong m (gam) dung dịch B = mx (gam)
Khối lượng NaOH có trong 2,5m (gam) dung dịch A = 2,5m.3x = 7,5mx (gam)
=> Khối lượng NaOH có trong dung dịch C = mx + 7,5mx = 8,5mx (gam)
; Khối lượng dung dịch C = m + 2,5m = 3,5m
⇒8,5mx3,5m=20100⇒8,5mx3,5m=20100
⇒x=8,24%
a)
C% CuSO4 = 16/(16 + 184) .100% = 8%
b)
n NaOH = 20/40 = 0,5(mol)
CM NaOH = 0,5/4 = 0,125M
\(n_{KOH}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{KOH}}=\dfrac{0.1}{0.4}=0.25\left(M\right)\)