Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
G o i n N O = a n N 2 O = b
Có
Vậy V N O = 2 , 016 ( l í t ) V N 2 O = 0 , 672 ( l í t )
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{3,96}{24}=0,165\left(mol\right)\)
BT e, có: 2nMg = 3nNO + 10nN2 = 0,33 (1)
Mà: \(d_{\left(NO,N_2\right)/H_2}=14,25\Rightarrow\dfrac{30n_{NO}+28n_{N_2}}{n_{NO}+n_{N_2}}=14,25.2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NO}=0,01\left(mol\right)\\n_{N_2}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow V=\left(0,01+0,03\right).22,4=0,896\left(l\right)\)
Đáp án B
Sơ đồ phản ứng:
Các quá trình nhường, nhận electron:
Đáp án D
Gọi số mol của Cu là a mol
Xét giai đoạn m gam Cu tác dụng với dung dịch HNO3:
Sơ đồ phản ứng:
Các quá trình nhường, nhận electron:
Xét giai đoạn m gam Cu tác dụng với H2SO4 đặc:
Sơ đồ phản ứng:
Các quá trình nhường, nhận electron:
nH2=0,6mol
PTHH: 2Al+6HCl=>2AlCl3+3H2
0,4<-1,2<--0,4 <- 0,6
=> mAl=0,4.27=10,8g
=> m AL2O3=21-10,8=10,2g
=> nAl2O3=0,1mol
PTHH: Al2O3+6HCl=> 2AlCl3+3H2O
0,1--->0,6------>0,2----->0,3
PTHH: AlCl3+3NaOH=> Al(OH)3+3NaCl
nAl(OH)3=0,4mol
nAlCl3=0,4+0,2=0,6mol
ta có : 0,6 : 0,4
=> n AlCl3 dư theo n nAl(OH)3
p/ư: 0,4<-1,2<------0,4--->1,2
=> V (NaOH) cần dùng là : V=1,2:0,5=2,4l
Chọn B
Ta có: n A l = 0 , 17 (mol). Gọi = x mol, = y mol
Bảo toàn số mol electron: 3x + 8y = 0,51 (1)
Mặt khác:
Giải (1) và (2) ta có: x = 0,09 (mol); y = 0,03 (mol)
⇒ V N O = 0 , 09 . 22 , 4 = 2 , 016 ( l ) , V N O 2 0 , 672 ( l )