K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 8 2019

1. Công thức chung của hai ancol là C n H 2 n + 1 O H và tổng số mol của chúng là a. Khối lượng hỗn hợp: (14 n  + 18)a.

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng hỗn hợp: (14.2,5 + 18).0,04 = 2,12 (g)

2. n < 2,5 < n + 2 ⇒ 0,5 < n < 2,50

Phần cuối giống như ở cách giải 1.

2 tháng 12 2017

Khi đốt 0,5 mol hỗn hơp M, số mol  C O 2  thu đươc là :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Nếu đốt 1 mol hỗn hợp M, số mol  C O 2  thu được sẽ là 2,4 (mol).

Như vậy chất A và chất B có chứa trung bình 2,40 nguyên tử cacbon , chất A lại kém chất B 1 nguyên tử cacbon. Vậy, A có 2 và B có 3 nguyên tử cacbon.

A là ancol no có 2 cacbon: C 2 H 6 - x ( O H ) x  hay C 2 H 6 O x

B là axit đơn chức có 3 cacbon: C 3 H y O 2 .

Đặt số mol A là a, số mol B là b :

a + b = 0,5 (1)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol O 2  là: (3,5 - 0,5x)a + (2 + 0,25y)b = 1,35 (mol) (2)

Số mol  C O 2  là: 2a + 3b = 1,2 (mol) (3)

Số mol  C O 2  là:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải hệ phương trình đại số tìm được: a = 0,3; b = 0,2; x = 2; y = 4.

Chất A: C 2 H 6 O 2  hay Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 etanđiol (hay etylenglicol)

Chiếm Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 khối lượng M.

Chất B: C 3 H 4 O 2  hay C H 2 = C H - C O O H , axit propenoic chiếm 43,64% khối lượng M.

21 tháng 5 2018

Đặt công thức của 2 ancol là C n H 2 n + 1 O H

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Theo phương trình:

(14 n + 18) g ancol tác dụng với Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 mol  O 2

Theo đầu bài: 35,6 g ancol tác dụng với 2,850 mol  O 2

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

⇒ Hai ancol là C 3 H 7 O H (x mol) và C 4 H 9 O H (y mol)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Từ đó tính được phần trăm khối lượng từng chất (như ở trên).

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,0 gam ancol no đơn chức mạch hở A thì thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). a. Xác định CTPT của A. b. Xác định CTCTcủa A và gọi tên biết A + CuO (nhiệt độ) thu được anđêhit. Bài 2: Cho 1,52 g hỗn hợp Y gồm metanol và propan-1-ol tác dụng với K dư thì thu được 33ml khí H2(đktc). a. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp Y. b. Cho hỗn hợp Y tác dụng với CuO đun nóng....
Đọc tiếp

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,0 gam ancol no đơn chức mạch hở A thì thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc).

a. Xác định CTPT của A.

b. Xác định CTCTcủa A và gọi tên biết A + CuO (nhiệt độ) thu được anđêhit.

Bài 2: Cho 1,52 g hỗn hợp Y gồm metanol và propan-1-ol tác dụng với K dư thì thu được 33ml khí H2(đktc).

a. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp Y.

b. Cho hỗn hợp Y tác dụng với CuO đun nóng. Viết PTPƯ.

Bài 3: Oxi hóa hoàn toàn 1,52 gam ancol X bằng oxi không khí, sau đó dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H2SO4 đặc rồi dẫn tiếp qua bình (2) đựng dd KOH, thì khối lượng bình 1 tăng 1,44g, bình 2 tăng 2,64g.

a. Xác định CTPT của X.

b. Xác định CTCT của X biết X + Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.

Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp nhau cần dùng 2,352 lít khí oxi (đktc). Xác định CPT của 2 ancol.

1
24 tháng 5 2020

ok bạn

24 tháng 5 2020

viết tách thành từng câu nhỏ bạn nhé

30 tháng 3 2019

Số mol O 2 : Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol C O 2  = số mol C a C O 3  = 0,36 (mol).

1. Trong 0,36 mol  C O 2 , khối lượng cacbon: 0,36 x 12 = 4,32 (g) và khối lượng oxi: 0,36 x 32 = 11,52 (g).

Khối lượng oxi trong nước là: 0,565 x 32,0 - 11,52 = 6,56 (g).

Khối lương hiđro (trong nước): Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng M = khối lượng C + khối lượng H = 4,32 + 0,82 = 5,14 (g)

2. Khi đốt 1 mol ankan, số mol H 2 O tạo ra nhiều hơn số mol  C O 2  là 1 mol. Khi đốt hỗn hợp M, số mol  H 2 O  nhiều hơn số mol  C O 2 :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Vậy hỗn hợp M có 5. 10 - 2  mol ankan.

Khối lượng trung bình của 1 mol ankan:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

14n + 2 < 102,8 < 14n + 30

⇒ 5,20 < n < 7,20

Đến đây có thể tìm được công thức phân tử và phần trăm khối lượng từng chất như ở cách thứ nhất.

31 tháng 5 2020

Ta có:

\(n_{H2}=\frac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\)

Gọi công thức của A là CnH2n+1OH

\(C_nH_{2n+1}OH+Na\rightarrow C_nH_{2n+1}ONa+\frac{1}{2}H_2\)

\(C_3H_5\left(OH\right)_3+3Na\rightarrow C_3H_5\left(ONa\right)_3+\frac{3}{2}H_2\)

\(\Rightarrow n_{CnH2n+1OH}+3n_{C3H5\left(OH\right)3}=2n_{H2}=0,45\left(mol\right)\left(1\right)\)

Chỉ có glixerol phản ứng và nGlixerol = 2nCu(OH)2 = 0,04

Trong 8,12gX có 0,04 mol glixerol => 20,3 gam có 0,1 mol glixerol

Thay vào (*) \(n_{CnH2n+1OH}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{CnH2n+1OH}=20,3-0,1.92=11,1\left(g\right)\)

\(M_{CnH2n+1OH}=\frac{11,1}{0,15}=74\Leftrightarrow n=4\left(C_4H_9OH\right)\)

\(\%m_{C4H9OH}=54,68\%\)

CTCT:

CH3CH2CH2CH2OH: butanol

CH3CH(CH3)CH2OH:2 − metylpropanol

(CH3)3C−OH: 2 − metylpropan−2−ol

13 tháng 3 2016

(2)Thổi hỗn hợp qua binh chứa dung dịch AgNO3/NH3 dư. Lọc tách kết tủa, hòa tan kết tủa trong dung dịch HCl dư thu được khí C2H2.

C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 \(\rightarrow\) C2Ag2 \(\downarrow\) + 2NH4NO3

            C2Ag2 + 2HCl \(\rightarrow\) C2H2 ­ + 2AgCl \(\downarrow\)

Khí ra khỏi bình chứa dung dịch AgNO3/NH3, thổi tiếp qua dung dịch nước brom dư. Chiết lấy sản phẩm và đun nóng với bột Zn (trong CH3COOH) thu được C2H4 :

C2H4 + Br2 \(\rightarrow\) C2H4Br2

C2H4Br2 + Zn \(\rightarrow\) C2H4 ­ + ZnBr2

Khí ra khỏi bình chứa dung dịch brom là khí C2H6

13 tháng 3 2016

(1)        Nếu ankin có dạng RC\(\equiv\)CH :

RC\(\equiv\)CH + AgNO3 + NH3 \(\rightarrow\) RC\(\equiv\)CAg + NH4NO3

\(\Rightarrow n\left(ankin\right)=\frac{3,4g}{170g\text{/}mol}=0,02mol\) và \(n_{Br_2}\ge2\times n\left(ankin\right)=0,04mol\)

Điều này trái giả thiết, vì số mol Br2 chỉ bằng \(0,2L.0,15mol\text{/}L=0,03mol\)

Vậy ankin phải là C2H2 và như vậy ankan là C2H6, anken là C2H4.

Từ phản ứng :

C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 \(\rightarrow\) C2Ag2 + 2NH4NO3

\(\Rightarrow\) n(C2H2) = 1/2n(AgNO3) = 0,01 mol

Từ các phản ứng :

C2H2 + 2Br2 \(\rightarrow\) C2H2Br4

C2H4 + Br2 \(\rightarrow\) C2H4Br2

\(\Rightarrow\) n(C2H4) = 0,01 mol

\(\Rightarrow\)     n(C2H6) = \(\frac{0,672L}{22,4L\text{/}mol}-0,01mol-0,01mol=0,01mol\)

\(\Rightarrow\)     Khối lượng của: C2H2: 0,26gam; C2H4: 0,28 gam; C2H6: 0,3 gam.