Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng là III và IV.
Số cá thể cái có kiểu hình A-B-XD- chiếm tỉ lệ 33%→ A-B- chiếm tỉ lệ 66% → chiếm tỉ lệ 16%.→ Giao tử ab = 0,4. → Tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2. → II sai.
Vì có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên số kiểu gen ở đời con = 10×4 = 40. → I sai.
Số cá thể cái dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = (2×0,16 + 2×0,01)× 1/4 = 0,085 = 8,5% → III đúng.
Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 1/4(2-20 x 0,04)= 0,3 → IV đúng
Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng là III và IV. → Đáp án C.
Số cá thể cái có kiểu hình A-B-XD- chiếm tỉ lệ 33%.→ A-B- chiếm tỉ lệ 66% → chiếm tỉ lệ 16%.
→ Giao tử ab = 0,4. → Tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2. → II sai.
Vì có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên số kiểu gen ở đời con = 10×4 = 40. → I sai.
Số cá thể cái dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = (2×0,16 + 2×0,01)× 1/4= 0,085 = 8,5% → III đúng.
Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ= (0,5-5x0,04) = 0,3. → IV đúng
Chọn đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. Giải thích:
Số cá thể cái có kiểu hình A - B - X D - chiếm tỉ lệ 33%.
→
A-B- chiếm tỉ lệ 66%
→
a
b
a
b
→
Giao tử ab = 0,4
→
Tần số hoán vị .=1-2x0,4=0x2II sai
Vì có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên số kiểu gen ở đời con =10x4=40
→
I sai.
Số cá thể cái dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là (2x0,16+2x0,01)
1
4
=0,085
→
III đúng.
Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ: 1 4 (2-20x0,04)=0,3 → IV đúng.
Đáp án C
Số cá thể cái có kiểu hình A-B-XD- chiếm tỉ lệ 33%.
→ A-B- chiếm tỉ lệ 66% → a b a b chiếm tỉ lệ 16%
→ giao tử ab = 0,4 → tần số hoán vị =1 – 2x0,4 = 0,2 →II sai
Vì có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên số kiểu gen ở đòi con = 10x4 = 40 → I sai
Số cá thể cái dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ =(2x0,16+2x0,01)x 1/4= 0,085 = 8,5% → III đúng.
Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ =1/4(2- 20x0,04)= 0,3 → IV đúng
Đáp án A
Xét sự di truyền riêng của từng cặp tính trạng ta có
- A B a b × A B a b 2 căp gen dị hợp trên cùng nằm trên một cặp NST lai với nhau cho 10 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa ở F1 là: 4.10=40 kiểu gen → I sai
Số cá thể cái có kiểu hình trội cả về 3 tính trạng là
Mà 16% ab/ab=40%.ab x 40%.ab tần số hoán vị gen đã xảy ra ở hai giới là f=(50% -40%).2=20%. II đúng
- Số cá thể cái dị hợp về 3 cặp gen F1 là
III đúng
- Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng F1 là:
IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đưa ra là đúng
Đáp án C
P: ♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY
F1: A-B-XDX- = 33% à A-B- = 0,66 à aabb = 0,16 à f = 20%
thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính
trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có t ối đa 36 loại kiểu gen. à sai, số KG tối đa = 10.4 = 40
II. Kho ảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. à sai
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp t ử về 3 cặp gen. à đúng
AaBbXDXd = (0,4.0,4.2+0,1.0,1.2).0,25 = 8,5%
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng à đúng
A-B-XdY + A-bbXD- + aaB-XD- = 0,66.0,25+0,09.0,75+0,09.0,75 = 0,3
Đáp án C
P: ♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY
F1: A_B_XD_ = 33% à A_B_ = 33%: 1/2 = 66%
à aabb = 16% à tần số hoán vị f = 20%
I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen. à sai, F1 có tối đa 10x4 = 40 KG
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. à sai, khoảng cách A và B là 20 cM
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen. à đúng
AaBbXDXd = (0,4x0,4x2+0,1x0,1x2) x 1/4 = 8,5%
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng. à đúng
+ A_B_XdY = 66% x 1/4 = 16,5%
+ A_bbXD_ = aaB_XD_ = 9% x 3/4 = 6,75%
à tổng số cá thể trội về 2 tính trạng = 30%
Đáp án B
P: ♀ A B a b X D X d x ♂ A B a b X D Y
- I đúng vì F1 có số loại kiểu gen là: 10 x 4 = 40 (kiểu gen)
- II sai vì
+ Theo bài ra ta có số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng chiếm 16,5% hay A - , b - X D Y = 16 , 5 % → A - , B - = 16 , 5 % : 25 % = 66 % → a b a b = 66 % - 50 % = 16 %
Hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau nên ta có: 16 % a b a b = 40 % a b × 40 % a b
→ Giao tử a b = 40 % → tần số hoán vị f = 10%.2 = 20% hay khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cm.
- III đúng vì
A B a b f = 20 % × A B a b f = 20 % → A B a b = 32 % ; A b a B = 2 % → A a , B b = 32 % + 2 % = 34 %
Vậy F1 có cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen A a , B b , X D X d = 34 % . 25 % = 8 , 5 %
- IV sai vì
Số cá thể có kiểu hình trội về hai trính trạng là
(A-,B-,dd) + (A-,bb,D-) + (aa,B-,D-) = 0,66.0,25 + 0,09.0,25 + 0,09.0,75 =30%
Vậy có 2 phát biểu đúng
Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV
Số cá thể cái có kiểu hình A-B- X D - chiếm tỉ lệ 33%
→ A-B- chiếm tỉ lệ 66% → a b a b chiếm tỉ lệ 16%
→Giao tử ab = 0,4 → Tần số hoán vị = 1 - 2 x 0,4 = 0,2 → sai
Vì có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên số kiểu gen ở đời con = 10 x 4 = 40 → sai
Số cá thể cái dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = ( 2 x 0,16 + 2 x 0,01) x 1/4 = 0,085 → đúng
Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ = 1/4.( 2 - 20 x 0,04) = 0,3 → đúng