Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A: bình thường > a: bạch tạng (NST thường)
B: bình thường > b: mù màu (NST giới tính)
P: A a X B X B × A a X b Y
F: ( A A : 2 A a : a a ) × ( X B X b , X B Y )
→ 75% bình thường : 25% bạch tạng
Đáp án cần chọn là: A
Chọn đáp án C.
Mẹ có kiểu gen XBXb, bố XBY sinh được con gái XBXbXb, nên ở đây chắc chắn con gái phải nhận 1 giao tử XB (bình thường) từ bố, và giao tử XbXb từ mẹ (đột biến xảy ra ở phân bào GPII, GPI bình thường).
Đáp án C
Người con gái có kiểu gen : XBXbXb , Người bố luôn cho giao tử XB hoặc XBXB nên chỉ có thể : xảy ra trường hợp : XB × XbXb hay người bố giảm phân bình thường còn người mẹ bị rối loạn trong giảm phân II tạo ra giao tử XbXb (nếu là GP I thì tạo ra giao tử XBXb)
Chọn C.
Người con gái có kiểu gen : XBXbXb , Người bố luôn cho giao tử XB hoặc XBXB nên chỉ có thể : xảy ra trường hợp : XB × XbXb hay người bố giảm phân bình thường còn người mẹ bị rối loạn trong giảm phân II tạo ra giao tử XbXb (nếu là GP I thì tạo ra giao tử XBXb)
Đáp án A
(P): ♂ XbY x ♀ XBXb
- Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II à con cái tạo ra các giao tử:
+ Giao tử bình thường: XB; Xb
+ Giao tử đột biến: XBXB; XbXb; O
- Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường à con đực tạo các giao tử: Xb; Y
Những hợp tử có thể được hình thành từ quá trình trên là XBXBXb; XBXBY ; XbY
- B. XBXb; XbXb; XBYY; XbYY (không thể tạo thành XBYY; XbYY)
- C. XBXBXB; XBXbXb; XBY; XbY (không thể tạo thành XBXBXB)
- D. XBXBXb; XbXb; XBXbY; XbY (không thể tạo thành XBXbY)
Đáp án D
Ta coi như 1 gen có 4 alen
I đúng, số kiểu gen tối đa ở giới đực là 42 = 16
II sai, giả sử con đực dị hợp đều : hoặc dị hợp chéo
III sai, vì không có HVG, nếu con cái dị hợp chéo thì sẽ không tạo được kiểu hình con đực mang 2 tính trạng lặn
IV đúng.
Các phép lai có thể xảy ra
|
|
|
|
1:2:1 |
1:2:1 |
|
1:2:1 |
1:2:1 |
|
1:1:1:1 |
1:1:1:1 |
|
1:1:1:1 |
1:1:1:1 |
Đáp án B
Ruồi đực toàn mắt đỏ → ruồi cái làm mẹ có kiểu gen XAXA
Chọn D.
Giải chi tiết:
Tính trạng di gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X di truyền chéo.
Xét các phát biểu:
I sai, người con gái có thể nhận alen trội từ mẹ nên không bị bệnh.
II đúng.
III đúng.
IV đúng.
Chọn B