Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
(1) H 2 ( N i , t o ) → sobitol
(2) C u ( O H ) 2 ở nhiệt độ thường → dung dịch màu xanh lam do có nhiều nhóm OH liền kề
(3) C u ( O H ) 2 / O H - ở nhiệt độ cao tạo kết tủa đỏ gạch: Khi ta đun nóng fructozo trong môi trường kiềm biến thành glucozơ và có xuất hiện kết tủa đỏ gạch
(4) A g N O 3 / N H 3 ( t o ) : Khi ta đun nóng fructozo trong môi trường kiềm biến thành glucozơ và có tráng gương
(6) ( C H 3 C O ) 2 O ( t o , x t ) → tạo ra este 5 chức
Chọn đáp án C
Các cặp chất khi phản ứng tạo ra este là :
1 . C 6 H 5 O H + C H 3 C O 2 O → C 6 H 5 O C O C H 3 + C H 3 C O O H
4 . C H 3 C O O H + C 2 H 5 O H ⇌ C H 3 C O O C 2 H 5 + H 2 O
Cặp còn lại không tạo ester. Như vậy có tất cả 4 cặp
Valin là α-amino axit no, mạch hở, 1 chức COOH và 1 chức N H 2
+ phản ứng ở nhóm COOH : C H 3 O H / H C l , N a O H , C H 3 C O O H , N a
+ phản ứng ở nhóm N H 2 : H C l , H N O 2
+ phản ứng ở cả 2 nhóm : valin
→ có 7 phản ứng
Đáp án cần chọn là: D
Những cặp chất nào tham gia phản ứng este hoá là:
(3): C6H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH
Chú ý: Để điều chế este của phenol không dùng axit cacboxylic mà phải dùng anhidrit axit hoặc clorua axit.
(4) CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O.
(5) CH3COOH + CH º CH ⇌ CH3COOCH=CH2.
(6) C6H5COOH + C2H5OH ⇌ C6H5COOC2H5 + H2O.
→ Đáp án D
Chọn C.
C6H5OH + (CH3CO)2O CH3COOC6H5 + CH3COOH
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOH + CH≡CH CH3COOCH=CH2
C6H5COOH + C2H5OH C6H5COOC2H5 + H2O
Cho các dãy chất sau: Al,Cr(OH)3,NaAlO2,NaHCO3,Al(OH)3.Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
A.4 ( Al, Cr(OH)3 ; NaHCO3 , Al(OH)3 )
B.3
C.2
D.5
Chọn C
(2) dd NaOH; (3) Mg; (4) dd Na2CO3,(7) CaO; (8) Al,(10) H2O,(14) Na2O
Glixin là α-amino axit no, mạch hở, 1 chức COOH và 1 chức N H 2
=> Chất không phản ứng với glixin là B r 2 , K 2 S O 4 , N a C l
Đáp án cần chọn là: B