K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 10 2020

mối quan hệ của 5 hình thức vận độngHỏi đáp Giáo dục công dân

12 tháng 10 2020

Mối quan hệ giữa vận động và phát triển bạn ơi

8 tháng 12 2021

THAM KHẢO

Vận động là mọi sự biến đổi (biến hóa) của các sự vật và hiện tượng trong tự nhiên và xã hội . Phát triển là khái niệm dùng để khái quát những vận động theo chiều hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. Vận đông là quy luật tồn tại của vật chất, đứng yên chỉ là trạng thái tạm thời của vật thể, do đó cái gì muốn phát triển thì cái đó phải vận động để tồn tại theo quy luật .

8 tháng 12 2021

Tham khảo

Vận động là mọi sự biến đổi ( biến hóa ) của các sự vật và hiện tượng trong tự nhiên và xã hội . Phát triển là khái niệm dùng để khái quát những vận động theo chiều hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn . Vận đông là quy luật tồn tại của vật chất , đứng yên chỉ là trạng thái tạm thời của vật thể , do đó cái gì muốn phát triển thì cái đó phải vận động để tồn tại theo quy luật .

1 tháng 3 2020

* khái niệm:

- Luật pháp: là 1 hình thái ý thức xã hội, là hệ thống các nguyên tắc xử sự mang tính chất bắt buộc chung. Thể hiện ý chí của giai cấp thống trị và do Nhà nước ban hành để điều chỉnh các mối quan hệ xã hội nhằm bảo vệ trật tự kỷ cương xã hội. - Đạo đức: là 1 hình thái ý thức xã hội, bao gồm những quan điểm, quan niệm, những nguyên tắc, chuẩn mực xã hội. Nhờ đó con người tự nhận thức, tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp trước những lợi ích đặt ra. * giống nhau: - Đạo đức và pháp luật đều góp phần điều chỉnh hành vi con người sao cho phù hợp với lợi ích, yêu cầu chung của xã hội, bảo vệ trật tự kỷ cương xã hội. - Đều có quan hệ trách nhiệm, bao gồm: + Yếu tố chủ quan: là việc tiếp nhận của con người như thế nào. + Yếu tố khách quan: là những chuẩn mực , yêu cầu đối với con người. - Đều là hình thái ý thức xã hội nên chịu sự thay đổi khi tồn tại xã hội thay đổi. - Đánh giá đạo đức và pháp luật đều liên quan tới hành vi của con người có tính tự giác hay không. * sự khác nhau:
Đạo Đức Luật Pháp
- Nguồn gốc ra đời trước pháp luật.
- Trong xã hội có giai cấp đối kháng: thì đạo đức mang tính giai cấp, tồn tại cả 2 hệ thống đạo đức cả thống trị và bị trị. Giai cấp nào thống trị xã hội thì đạo đức biểu hiện đặc trưng cho xã hội ấy.
- Việc thực thi mang tính tự giác, tự nguyện, tự thân.
- Mang tính chủ quan.
- Phạm vi tác động của đạo đức mang tính rộng rãi hơn.

- Động cơ hành vi ở bên trong chủ thể nó thôi thúc con người hành động.

- Pháp luật ra đời khi có sự phân chia giai cấp.
- Thì chỉ có 1 hệ thống pháp luật chung, giai cấp thống trị thể hiện ý chí của gai cấp thống trị. Vì pháp luật là công cụ để quản lý xã hội trong vòng trật tự.
- Mang tính bắt buộc, cưỡng chế, tất yếu.
- Căn cứ vào khách quan.
- Hẹp hơn, vì có những điều luật pháp cho phép làm nhưng lại vi phạm đạo đức. Vd: việc sử dụng súng ở Mỹ.
- Ở bên ngoài vì bị bắt buộc.

7 tháng 3 2017

Sự vận động và phát triển có quan hệ mật thiết với nhau: Có vận động thì mới có phát triển, nhưng không phải sự vận động nào cũng là sự phát triển

 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22. Phương pháp luận biện chứng xem xét sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ có sựA. ràng buộc, vận động và chuyển biến.            B. ràng buộc, vận động, phát triển.C. logic, vận động, chuyển hóa.               D. không vận động, không phát triển.Câu 23. Phương pháp luận siêu hình  xem xét sự vật, hiện tượng trong mối quan hệA. phiến diện, không vận động, không...
Đọc tiếp

Câu 22. Phương pháp luận biện chứng xem xét sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ có sự

A. ràng buộc, vận động và chuyển biến.            B. ràng buộc, vận động, phát triển.

C. logic, vận động, chuyển hóa.               D. không vận động, không phát triển.

Câu 23. Phương pháp luận siêu hình  xem xét sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ

A. phiến diện, không vận động, không phát triển.        B. ràng buộc, vận động và phát triển.

C. đối lập, đướng yên, tĩnh lặng.              D. logic, vận động, phát triển.

Câu 24. Nhận định nào dưới đây thể hiện phương pháp luận biện chứng ?

A. Hết mưa trời lại nắng.                           B. Trẻ em muốn biết chữ thì phải đến trường.

C. Trứng không thể khôn hơn vịt.                        D. Tre già, măng mọc

Câu 25. Hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó là nội dung của khái niệm nào sau đây ?

A. Triết học.                       B. Triết lý.                 C. Văn học.                D. Xã hội học.

Câu 26. Trong Triết học duy vật biện chứng, thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng

A. thống nhất hữu cơ với nhau.    B. tách rời nhau.

C. tồn tại bên nhau.                                    D. bài trừ lẫn nhau.

Câu 27. Quan điểm nào sau đây thể hiện phương pháp luận biện chứng ?

A. “Không ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông”.

B. Cơ thể con người giống như các bộ phận của một cỗ máy.

C. Con voi sừng sững như cái cột đình.

D.  Phụ nữ luôn luôn kém thông minh hơn đàn ông.

Câu 28. Quan điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của thế giới quan duy tâm ?

A. Chữa bệnh theo hướng dẫn của bác sĩ.                                  B. Chữa bệnh bằng bùa phép.

C. Tin một cách mù quáng vào bói toán.                                    D. Mời thầy cúng về đuổi ma.

Câu 29.  Truyện ngụ ngôn “Thầy bói xem voi” thuộc phương pháp luận nào dưới đây ?

A. Biện chứng.                                            B. Siêu hình.

C. Dạy học.                                                 D. Nghiên cứu khoa học.

Câu 30. Câu nói “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời” phản ánh thế giới quan nào dưới đây ?

A. Duy vật.                                      B. Duy tâm.

C. Khoa học.                                               D. Vô thần.

Câu 31. A và Mẹ thường xuyên đi lễ chùa cầu mong đạt điểm cao trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT sắp tới. Nếu là bạn của A em sẽ khuyên bạn như thế nào cho phù hợp ?

A.Nên chăm chỉ ôn luyện để đạt kết quả cao.

B. Nên đi thường xuyên vì như thế mới tự tin khi làm bài.

C. Nên đi đến các đền hơn đi lễ chùa.

D. Rủ các bạn trong lớp cùng đi để có kết quả cao.

 

0
19 tháng 11 2021

tham khảo 

 

Chủ nghĩa duy vật biện chứng bao gồm hai nguyên lý cơ bản là nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến thể hiện qua sáu cặp phạm trù được sử dụng là Cái chung và cái riêng, Bản chất và hiện tượng, Nội dung và hình thức, Tất nhiên và ngẫu nhiên, Nguyên nhân và kết quả, Khả năng và hiện thực.

Nguyên lý về sự phát triển bao gồm: Quy luật mâu thuẫn, quy luật lượng - chất và quy luật phủ định. Trong đó:

Quy luật mâu thuẫn chỉ ra nguồn gốc của sự phát triển
Quy luật lượng - chất chỉ ra cách thức, hình thức của sự phát triển
Quy luật phủ định chỉ ra khuynh hướng của sự phát triển.
Ba quy luật cơ bản này còn có ý nghĩa trong nhận thức và hành động. Những kết luận về mặt phương pháp luận của nó luôn được coi là "kim chỉ nam" cho hoạt động cách mạng của những người Cộng sản.

Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của Triết học là          A. hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới.          B. mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, giữa tư duy và tồn tại.C. những qui luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của thế giới.          D. thế giới quan và phương pháp luận chung cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt...
Đọc tiếp

Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của Triết học là

          A. hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới.

          B. mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, giữa tư duy và tồn tại.

C. những qui luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của thế giới.

          D. thế giới quan và phương pháp luận chung cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người.

Câu 2. Thế giới quan là

          A. quan điểm, cách nhìn về thế giới tự nhiên.

          B. quan điểm, cách nhìn về xã hội.

          C. toàn bộ những quan điểm, niềm tin nhìn nhận về các sự vật cụ thể.

          D. toàn bộ những quan điểm, niềm tin định hướng hoạt động cho con người trong cuộc sống.

Câu 3. Phương pháp siêu hình xem xét sự vật, hiện tượng

          A. trong trạng thái vận động, phát triển.

          B. trong sự ràng buộc lẫn nhau.

          C. trong trạng thái đứng im, cô lập, không vận động, không phát triển.

          D. trong quá trình vận động không ngừng.

Câu 4. Để nhận biết về các trường phái thế giới quan: thế giới quan duy vật hay thế giới quan duy tâm, người ta dựa trên cơ sở quan niệm của trường phái đó về vấn đề nào?

          A. Con người nhận thức thế giới xung quanh như thế nào.

          B. Trường phái đó coi trọng lợi ích vật chất hay lợi ích tinh thần.

          C. Xem xét giữa vật chất và ý thức: cái nào có trước, cái nào có sau và cái nào quyết định cái nào.

          D. Con người có tin vào chúa hay không.

Câu 5. Phương pháp xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng , trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng là quan điểm của phương pháp luận

          A. logic.                     B. lịch sử.                   C. triết học.                D. biện chứng.

Câu 6. Cách thức chung nhất để đạt mục đích đặt ra được gọi là gì?

          A. Phương hướng.             B. Phương pháp.                C. Phương tiện.           D. Công cụ.

Câu 7. Thế giới quan duy vật được thể hiện trong câu truyện cổ tích Việt Nam nào sau đây?

          A. Sự tích quả dưa hấu.                   B. Sự tích con muỗi.

          C. Thần trụ trời.                                D. Sự tích đầm dạ trạch.

Câu 8. Bố bạn N không cho con chơi với bạn H vì cho rằng bố bạn H nghiện ma túy thì sau này bạn H cũng nghiện ma túy, nếu chơi vói bạn H, N sữ cũng bị lôi kéo vào con đường nghiện ngập. Theo em, quan niệm của bố bạn N thể hiện cách xem xét sự vật theo

          A. thế giới quan duy vật.                             B. thế giới quan duy tâm.

          C. phương pháp luận biện chứng.              D. phương pháp luận siêu hình.

Câu 9. Hôm nay cô giáo trả bài kiểm tra, điểm của cả lớp rất kém, duy có bạn B được 6 điểm. Cô giáo tuyên dương và khen ngợi ý thức học tập của bạn B và đề nghị cả lớp phải học tập noi theo. Bạn P lẩm nhẩm: hôm cả lớp được 10, cái X được 8 thì cô chê và phê bình nó chểnh mảng, thằng B được 6 có giỏi gì mà phải học tập, cô thiên vị. Em sẽ lựa chọn cách nào để giải thích cho bạn P?

          A. Không nên phản ứng thế, cô giáo biết được sẽ trù dập mình.

          B. Điểm 6 là điểm cao nhất lớp, bạn B được cô giáo khen là đúng.

          C. Điểm 6 hay điểm 8, mình cứ cố gắng học tốt là được, chẳng liên quan đến ai, sao phải bận tâm đến việc cô giáo thiên vị ai chứ.

D. Điểm 6 hôm nay là điểm cao nhất lớp, điểm 8 hôm trước là điểm thấp nhất lớp nên cô giáo đánh giá như vậy là đúng và không thiên vị ai.

0
9 tháng 11 2017

Giữa các hình thức vận động có những đặc điểm riêng nhưng có mối quan hệ hữu cơ với nhau, trong những điều kiện nhất định, chúng có thể chuyển hóa lẫn nhau.

Đáp án cần chọn là: A