Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
b)
\(m_{CO_2}=44.0,5=22\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=1,5.2=3\left(g\right)\)
\(m_{N_2}=2.28=56\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=3.80=240\left(g\right)\)
c) \(n_{Cl_2}=\dfrac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,8}{2}=2,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
=> nhh = 0,2 + 2,4 + 0,1 = 2,7 (mol)
=> Vhh = 2,7.22,4 = 60,48(l)
a) nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
nCu=\(\frac{m_{Cu}}{M_{Cu}}=\frac{64}{64}=1\left(mol\right)\)
nAl= \(\frac{m_{Al}}{M_{Al}}=\frac{27}{27}=1\left(mol\right)\)
b) \(n_{CO_2}=\frac{m_{CO_2}}{M_{CO_2}}=\frac{44}{44}=1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\frac{m_{H_2}}{M_{H_2}}=\frac{4}{2}=2\left(mol\right)\)
a) nFe = 5,6/56 = 0,1 mol
nCu = 64/64 = 1 mol
nAl = 27/27 = 1 mol
b) nCO2 = 44/44 = 1 mol
=> VCO2 = 1.22,4 = 22,4 l
nH2 = 4/2 = 2 mol
=> VH2 = 2.22,4 = 44,8 l
a) nFe= \(\frac{5,6}{56}\)= 0,1 mol
nCu= \(\frac{64}{64}\)= 1mol
nAl= \(\frac{27}{27}\)= 1 mol
b)
nCO2= \(\frac{44}{12+16.2}\)= 1 mol
nH2= \(\frac{4}{1.2}\)= 2 mol
=> nhh= 1+2= 3 mol
Vhh= 3.22,4= 67,2 l
a) Số mol Fe trong 5,6 g Fe:
nFe=\(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Số mol Cu có trong 64 g Cu:
nCu=\(\frac{m_{Cu}}{M_{Cu}}=\frac{64}{64}=1\left(mol\right)\)
Số mol Al có trong 27 g Al:
nAl= \(\frac{m_{Al}}{M_{Al}}=\frac{27}{27}=1\left(mol\right)\)
a,Đặt tạm Al2(SO4)3 là A nhé
Có: nA=\(\frac{m_A}{M_A}\)=\(\frac{75,24}{27.2+\left(32+16.4\right).3}\)=0,22(mol)
b,Tương tự: nA=\(\frac{V_{A\left(Đktc\right)}}{22,4}\)=0.7(mol)
Muốn tính số mol ta có các công thức:
\(n=\dfrac{V}{22,4}\left(đktc\right)\) \(\Rightarrow V=n.22,4\)
\(n=\dfrac{m}{M}\)
3c nhớ đổi ml -> lít
Bạn cứ áp dụng mấy công thức làm cho nhuyễn đi, mấy phần này trong sách có ví dụ rồi
a, 0,3 mol H2 (đktc) có thể tích: V\(H_2\) = 22,4.0,3 = 6,72 (\(l\))
b, 5,5 kg = 5500 g
Số mol của CO2 là: n\(CO_2\) = \(\dfrac{5500}{44}\) = 125 (mol)
125 mol CO2 (đktc) có thể tích: V\(CO_2\) = 22,4.125 = 2800 (\(l\))
c, Số mol của H2 là: n\(H_2\) = \(\dfrac{6}{2}\) = 3 (mol)
Số mol của NH3 là: n\(NH_3\) = \(\dfrac{3,4}{17}\) = 0,2 (mol)
3 mol H2 (đktc) có thể tích: V\(H_2\) = 22,4.3 = 67,2 (\(l\))
0,2 mol NH3 (đktc) có thể tích: V\(NH_3\) = 22,4.0,2 = 4,48 (\(l\))
Suy ra thể tích của hỗn hợp A là: VA = V\(H_2\) + V\(NH_3\) = 67,2+4,48 = 71,68 (\(l\))
a) mFeSO4= 0,25.152=38(g)
b) mFeSO4= \(\dfrac{13,2.10^{23}}{6.10^{23}}.152=334,4\left(g\right)\)
c) mNO2= \(\dfrac{8,96}{22,4}.46=18,4\left(g\right)\)
d) mA= 27.0,22+64.0,25=21,94(g)
e) mB= \(\dfrac{11,2}{22,4}.32+\dfrac{13,44}{22,4}.28=32,8\left(g\right)\)
g) mC= \(64.0,25+\dfrac{15.10^{23}}{6.10^{23}}.56=156\left(g\right)\)
h) mD= \(0,25.32+\dfrac{11,2}{22,4}.44+\dfrac{2,7.10^{23}}{6.10^{23}}.28=42,6\left(g\right)\)
hơi muộn nha<3
Câu 1: Hợp chất B ở thể khí có công thức là: XO2. Biết khối lượng của 5,6l khí B (đktc) là 16g. Hãy xác định công thức của B.
A. CO2; B. SO2; C. NO2
bài giải
nRO2=V:22,4=5,6:22,4=0,25mol
MRO2=m:n=16:0,25=64g/mol
ta có R+2O=64
- R+32=64
->R=32
VẬY R LÀ S(LƯU HUỲNH). CTHH : SO2
Câu 2: Đốt cháy 12 gam cacbon (C) trong bình kín chứa 11,2 lít khí oxi ở đktc. Chất còn dư sau phản ứng là cacbon (C), có khối lượng m gam. Giá trị m là:
A. 6,0 gam B. 5,0 gam C. 0,6 gam. D. 0,5 gam.
- trungtr
Đáp án:
A
Giải thích các bước giải:
nC = 12/12 = 1 mol ; nO2 = 11,2/22,4 = 0,5 mol
PTHH : C + O2 -> CO2
0,5 <- 0,5 mol
nC dư = 1 - 0,5 = 0,5 mol
-> mC = 0,5 *12 = 6 gam
Câu 3: Đốt 12,4 gam photpho (P) trong bình chứa khí oxi (O2) tạo thành mốt chất rắn, màu trắng là điphotpho pentaoxit (P2O5). Khối lượng hợp chất sau phản ứng thu được là:
A. 24,8 gam. B. 28,4 gam. C. 14,2 gam. D. 42,1 gam.
a) PTHH: 4P + 5O2 -to-> 2P2O5
Ta có: nP=12,4\31=0,4(mol)nO2=17\32(mol)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
0,4\4<17\32\5
=> P hết, O2 dư nên tính theo nP.
=> nO2(phảnứng)=5.0,44=0,5(mol)=>nO2(dư)=1732−0,5=132(mol
b) Chất tạo thành sau phản ứng là P2O5 (điphotpho pentaoxit).
Theo PTHH và đề bài, ta có:
nP2O5=2.0,44=0,2(mol)nP2O5=2.0,44=0,2(mol)
Khối lượng P2O5 tạo thành sau phản ứng:
mP2O5=0,2.142=28,4(g)
Câu 4: Cho 9,6 gam khí oxi có thể dùng để đốt cháy vừa hết:
A. 0,1 mol C; B. 0,5 mol S; C. 0,2 mol H2; D. 0,4 mol Al
\(a.n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\\ n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
\(b.m_{CO_2}=0,5.44=22\left(g\right)\\ m_{H_2}=1,5.2=3\left(g\right)\\ m_{N_2}=2.28=56\left(g\right)\\ m_{CuO}=3.80=240\left(g\right)\)
\(c.n_{Cl_2}=\dfrac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{4,8}{2}=2,4\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\\\Rightarrow n_{hh}=0,2+2,4+0,1=2,7\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{hh}=2,7.22,4=60,48\left(l\right)\)
\(a,n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1(mol); n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5(mol)\\ n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1(mol); n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3(mol)\)
\(b,m_{CO_2}=0,5.44=22(g);m_{H_2}=1,5.2=3(g)\\ m_{N_2}=2.28=56(g);m_{CuO}=3.80=240(g)\)
\(c,n_{hh}=n_{Cl_2}+n_{H_2}+n_{O_2}=\dfrac{14,2}{71}+\dfrac{4,8}{2}+\dfrac{3,2}{32}=0,2+2,4+0,1=2,7(mol)\\ V_{hh}=2,7.22,4=60,48(l)\)