K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

\(MnO_2:MN\left(IV\right)\)

\(CuO\left(Cu:II\right)\)

\(Fe_2\left(SO_4\right)_3:Fe\left(III\right)\)

\(Al_2\left(SO_4\right)_3:Al\left(III\right)\)

11 tháng 1 2022

Hóa trị của Mn trong hc MnO2 là IV

Hóa trị của Cu trong hc CuO là II

Hóa trị của Fe trong hc Fe2(SO4)3 là III

Hóa trị của Al trong hc Al2(SO4)3 là III

28 tháng 11 2016

Câu 2:

Gọi CTHH của hợp chất là XaOb

Theo quy tắc hóa trị ta có:

V.a = II.b

\(\Leftrightarrow\)\(\frac{a}{b}=\frac{II}{V}=\frac{2}{5}\)

Vậy CTHH của hợp chất là X2O5

Ta có : X chiếm 43,67% nên O chiếm 56,33%

Ta có :

a : b = \(\frac{\%X}{M_X}:\frac{\%O}{M_O}\)

\(\frac{2}{5}=\frac{43,67}{M_X}:\frac{56,33}{16}=\frac{43,67}{M_X}.\frac{16}{56,33}\)

\(\Rightarrow M_X=\frac{5.43,67.16}{2.56,33}\approx31\)

Vậy X là photpho. KHHH là P

Vậy CTHH của hợp chất là P2O5

 

 

28 tháng 11 2016

Câu 3 :

Ta có : Al chiếm 15,79% và S chiếm 28,07% nên O chiếm 56,14%

Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 một mol hợp chất:

\(m_{Al}=\frac{342.15,79}{100}\approx54\left(g\right)\) \(m_S=\frac{342.28,07}{100}=96\left(g\right)\)

\(m_O=342-\left(54+96\right)=192\left(g\right)\)

Số mol của mỗi nguyên tử có trong 1 mol hợp chất :

\(n_{Al}=\frac{54}{27}=2\left(mol\right)\) \(n_S=\frac{96}{32}=3\left(mol\right)\) \(n_O=\frac{192}{16}=12\left(mol\right)\)

Suy ra trong 1 mol phân tử hợp chất có : 2 nguyên tử Al, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O

CTHH của hợp chất là : \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)

 

19 tháng 12 2016

Cân bằng các PTHH sau :

2Cu + O2 ==> 2CuO

3Fe + 2O2 ==> Fe3O4

4Al + 3O2 ==> 2Al2O3

4Na + O2 ==> 2Na2O

2Fe + 3Cl2 -> 2FeCl3

Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2

2KOH + CuSO4 -> Cu(OH)2 + K2SO4

4FeS2 + 11O2 -> 2Fe2O3 + 8SO2

19 tháng 12 2016

2Cu + O2 → 2CuO

3Fe + 2O2 Fe3O4

4Al + 3O2 → 2Al2O3

4Al + 3O2 → 2Al2O3

Fe + Cl2\(\uparrow\) → FeCl2

2HCl + Zn H2\(\uparrow\) + ZnCl2

2KOH + CuSO4 Cu(OH)2 + K2SO4

4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2\(\uparrow\)

1 tháng 10 2016

1.  2Al + 3H2SO \(\rightarrow\)  Al2 ( SO4 )3 + 3H2

2.   Cu ( OH )2 + 2HCl  \(\rightarrow\)  CuCl+ 2H2

3.  2Fe ( OH )+ 3H2SO4  \(\rightarrow\)  Fe2 ( SO)+ 6H2

4.  Al ( OH )3 + HCl  \(\rightarrow\) Al Cl3 + 2H2

5.  Fe SO4 + 2KOH \(\rightarrow\) K2 SO+ Fe ( OH )2

6. NaCO+ 2HCl  \(\rightarrow\)  2NaCl + CO2 + H2O

 

7. Al( SO)+ 6NaOH \(\rightarrow\)  3Na2SO+ 2 Al ( OH )3

 

26 tháng 8 2016
  1. 2313
  2. khong bk
  3. 2316
  4. 1313
  5. 1211
  6. 12211
  7. 1632
27 tháng 5 2021

\(KOH\) là bazơ : Kali hidroxit 

\(Fe_2O_3\)   Oxit bazơ : Sắt ( III ) oxit 

\(Al\left(OH\right)_3\)   bazơ : Nhôm hidroxit 

\(Na_2SO_4\)   muối : Natri Sunfat 

\(HNO_3\)   axit : axit nitric 

\(CO_2\)   oxit axit : Cacbon ddioxxit 

\(HCl\)   axit ; axit clohidric 

\(CuCl_2\)   muối : Đồng ( II ) clorua 

5 tháng 6 2021

KOH là bazơ: Kali Hidroxit

Fe2O3 là oxit bazơ: sắt (III) oxit

Al(OH)3 là ba zơ: nhôm hidroxit

Na2SO4 là muối:Natri Sunfat

HNO3 là axit: axit nitric

CO2 là oxit axit: cacbon dioxit

HCl là axit: axit clohidric

CuCl2 là muối: Đồng (II) clorua

11 tháng 10 2016

\(4FeS_2+11O_2\rightarrow2Fe_2O_3+8SO_2\) ( Đk: nhiệt độ )
\(6KOH+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3K_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\)

\(Fe_xO_y+CO\rightarrow xFeO+CO_2\)

\(8Al+3Fe_3O_4\rightarrow4Al_2O_3+9Fe\)

13 tháng 7 2017

1,2Al+6H2SO4 -> Al2(SO4)3+3SO2+6H2O

2,Ba+2H2O -> Ba(OH)2+H2

3,2KMnO4 -> K2MnO4+MnO2+O2

4,Fe2O3+3H2->2Fe+3H2O

13 tháng 7 2017

1. 2:6:1:3:6

2. 1:2:1:1

3. 2:1:1:1

4. 3:1:2:1

Lần sau tự cân bằng nhé bạn, nhác thế ko dc đâu :)

13 tháng 12 2016

2.Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.

* Cách xác định hóa trị:

+ Quy ước: Gán cho H hoá trị I , chọn làm đơn vị.

+ Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử Hiđro thì nói nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu.

Ví dụ : HCl: Cl hoá trị I.

H2O:O............II

NH3:N ...........III

CH4: C ............IV

+Dựa vào khả năng liên kết của các nguyên tố khác với O.(Hoá trị của oxi bằng 2 đơn vị, Oxi có hoá trị II).

Ví dụ: K2O: K có hoá trị I.

BaO: Ba ..............II.

SO2: S ..................IV.

-Hoá trị của nhóm nguyên tử:

Ví dụ: HNO3: NO3có hoá trị I.

Vì :Liên kết với 1 nguyên tử H.

H2SO4: SO4 có hoá trị II.

HOH : OH .................I

H3PO4: PO4................III.

 

 

 

13 tháng 12 2016

1. + Trong hóa học, đơn chất là chất được cấu tạo bởi duy nhất một nguyên tố nói khác hơn đơn chất được tạo từ một hay nhiều nguyên tử đồng loại.

+ Trong hóa học, hợp chất là một chất được cấu tạo bởi từ 2 nguyên tố trở lên, với tỷ lệ thành phần cố định và trật tự nhất định.

Ví dụ: + Đơn chất: O2, C, Fe ,...

+ Hợp chất: CH4, CO2, FeO,....

18 tháng 6 2020

- oxit axit: N2O: đinitơ oxit ; P2O5: điphotpho penta oxit; NO2: nitơ đioxit ; CO2: cacbon đioxit; SO3 : lưu huỳnh trioxit; NO: nitơ oxit; CO: cacbon oxit

- oxit bazo: Fe2O3: Sắt (III) oxit; K2O: Kali oxit; CuO: đồng (II) oxit; Al2O3: nhôm oxit; PbO: Chì (II) oxit; BaO: Bari oxit;

Mn2O7:mangan(VII)oxit; MnO2: mangan(IV)oxit ; ZnO: kẽm oxit

- Axit: H2SO4: axit sunfuric; HCl: axit clohidric

- Bazo: Ca(OH)2: canxi hidroxit

18 tháng 6 2020

cảm ơn cậu :))

27 tháng 8 2016

1. 2Al + 3H2SO----> Al( SO)+ 3H2

2. Cu ( OH )+ 2HCl ----> CuCl2 + 2H2

3. 2Fe ( OH )3 + 3H2SO4 ----> Fe2 ( SO)3 + 6H2O

4. Al ( OH )3 + 3HCl ----> Al Cl3 + 3H2O

5. Fe SO+ 2KOH ----> K2SO+ Fe ( OH )2

6. Na2 CO3 + 2HCl ----> 2NaCl + CO+ H2O

7. Al2 ( SO4 )+6 NaOH ----> 3Na2SO+2Al ( OH )

28 tháng 11 2016

1. Ta có: 56 x 2 + ( 32 + 16 x 4 )x = 400

=> x = 3

=> CTHH: Fe2(SO4)3

2. Cách giải tương tự 1

=> CTHH: Al2(SO4)3

3. Cách giải tương tự 1

=> CTHH: K2SO4