Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhật: Ngày, ban ngày, mặt trời
Nguyệt: Mặt trăng
Lâm:rừng
Thuỷ : nước
Hoả: lửa, nóng
nhật : ngày
nguyệt : trăng
lâm : rừng
thủy : nước
hỏa : lửa
thổ : đất
hải : biển
hà : sông
Ví dụ: suy nghĩ, cây cỏ, ẩm ướt, bàn ghế, sách vở, tàu xe, tàu thuyền, bạn hữu, điện thoại, bụng dạ, xinh đẹp, nhà cửa, trai gái,...
.........
...........
...K.....
suy nghĩ,cây cỏ,ẩm ướt,bàn ghế,sách vở,điện thoại,nhà cửa, tàu thuyền,tàu xe,xinh đẹp
Em hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa từ ghép thuần Việt và từ ghép Hán Việt. Lấy ví dụ minh họa
phân biệt:
từ ghép thuần việt và từ ghép hán việt:
Giống:
_Đều là từ ghép có quan hệ với nhau về nghĩa
_Đều có từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ
Khác:
_Từ ghép thuần việt:
Yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau
_Từ ghép Hán Việt:
Yếu tố chính có thể đứng trước hoặc đứng sau
Vd: Hán Việt: tư duy, thổ địa, tiên lợi, cốt nhục..
thuần Việt: đợi chờ, máu mủ, xinh đẹp,…
từ ghép thuần việt và từ ghép hán việt:
Giống:
_Đều là từ ghép có quan hệ với nhau về nghĩa
_Đều có từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ
Khác:
_Từ ghép thuần việt:
Yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau
_Từ ghép Hán Việt:
Yếu tố chính có thể đứng trước hoặc đứng sau
NHỚ THANKS NHA>-
_Từ ghép thuần việt:
Yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau
_Từ ghép Hán Việt:
Yếu tố chính có thể đứng trước hoặc đứng sau
Câu chứa yếu tố Hán Việt | Nghĩa của yếu tố Hán Việt |
Vua của một nhà nước được gọi là thiên tử | Thiên: |
Các bậc nho gia xưa đã từng đọc thiên kinh vạn quyển | thiên: |
Trong trận đấu này trọng tài đã thiên vị đội chủ nhà | thiên |
bạch -trắng
hắc - đen
mã - ngựa
long -rồng
sơn - núi
hà - sông
thiên -trời
địa -đất
nhân -người
đại - lớn
tiểu - nhỏ
Không biết bạn quan tâm lĩnh vực gì? Chịu khó "dùng món gỏi" vậy!
1. Nhân loại: loài người. Nhân loại ngày càng văn minh, tiến bộ
2. Dưỡng dục: nuôi dạy. Phận làm con phải báo đáp ơn dưỡng dục của cha mẹ
3, Nguồn: nơi phát sinh, nơi tạo ra. Nhân tài là nguồn lực quan trọng của đơn vị
4. Hỉ: vui vẻ. Hãy hoan hỉ dùng bữa trưa: Hãy vui vẻ ăn trưa nhé!
5. Nộ: giận dữ. Cô ấy rất phẫn nộ: Cô ấy rất giận.
6. Ái: yêu thích. Ái nữ của Bà Y: Con gái cưng của Bà Y.
7. Ố: đáng ghét. Giọng cười khả ố của tên lừa đảo: Giọng cười đáng ghét của tên lừa đảo.
8. Bi: buồn bã. Bi hài kịch cuộc đời: Cảnh buồn, vui trớ trêu trong cuộc sống.
9. Ai: Đau thương. Ai hoài: buồn thương và tiếc nhớ
10. Dục: ham muốn. Dục tốc bất đạt: mong muốn nhanh đạt được kết quả bỏ qua một số bước cần thiết khiến không đạt được thành quả như mong muốn.
Dục (2) & (10) phát âm giống nhau, nhưng chữ Hán viết khác nhau.
Bạn có thể tìm hiểu thêm ngay trên google.
Chúc luôn ZZ
Giá y: áo cưới
Phu quân: chồng
Cố hương: quê
Phu thê: vợ chồng
Vọng nguyệt: ngắm trăng
Minh nguyệt: trăng sáng
Bạch: trắng
Hắc: đen
Giang sơn: đất nước
Hà/Thủy: nước
Hỏa: lửa
Ngân quang: ánh bạc
Yến tiệc: bữa tiệc
Đồng môn: bạn học
Đồng liêu: bạn cùng làm quan
Gia phả: lý lịch tổ tiên
Thiên cư: dời đô
Mỹ nhân: người đẹp
Hải đăng: đèn ngoài đảo
Gia chủ: chủ nhà