Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các bộ phận của núi lửa là : miệng, miệng phụ, ống phun, dung nham, khói bụi.
Rìa lục địa gồm:
- Thềm lục địa: 0-200(m)
- Sườn lục địa: 200-2500(m)
Loại hình này thường gặp ở ven Thái Bình Dương. Rìa lục địa thường được chia thành ba bộ phận chính là thềm lục địa, dốc lục địa và bờ lục địa: Thềm lục địa(continental shelf) là phần mở rộng của lục địa kế cận, chiếm 7,4% diện tích vùng đại dương.
Rìa lục địa gồm :
+Thềm lục địa : sâu từ 0 - 200m
+ Sườn lục địa : sâu từ 200 - 2500m
+ Nửa cầu Bắc: Lục địa: 39,4% và Đại dương: 60,6%
+ Nửa cầu Nam: Lục địa: 19,0% và Đại dương: 81,0%
- Quan sát hình 67 (rừng mưa nhiệt đới), ta thấy: rừng rậm với nhiều loài cây chen chúc, mọc thành nhiều tầng. Nguyên nhân là do có khí hậu nóng, ẩm quanh năm.
- Quan sát hình 67 (hoang mạc nhiệt đới), ta thấy: thực vật cằn cỗi, thưa thớt, lác đác chỉ có một vài cây xương rồng và những bụi cỏ gai. Nguyên nhân là do tính chất khí hậu vô cùng khô hạn.
- Lớp vỏ khi được chia làm 3 tầng chính: tầng đối lưu, tầng bình lưu và các tầng cao của khí quyển.
- Tầng gần mặt đất với độ cao 16km trở xuống là tầng đối lưu.
Lớp vỏ khí đc chia 3 tầng chính :
+) tầng đối lưu
+)tầng bình lưu
+) các tầng cao khí quyển
- Tầng đối lưu là tầng nằm gần mặt đất và có độ cao TB là 16 km .
Mầu đất ở hình 66 SGK cho thấy các tầng đất ở đây khác nhau rõ rệt về màu sắc và độ dày của chúng.
- Tầng A là tầng chứa mùn, tầng này có màu nâu đen.
- Tầng B là tầng tích tụ vật chất, có màu vàng.
- Tầng c là tầng đá mẹ có màu nâu.
Mầu đất ở hình 66 SGK cho thấy các tầng đất ở đây khác nhau rõ rệt về màu sắc và độ dày của chúng.
- Tầng A là tầng chứa mùn, tầng này có màu nâu đen.
- Tầng B là tầng tích tụ vật chất, có màu vàng.
- Tầng c là tầng đá mẹ có màu nâu.
Ti lệ bản đồ ờ hình 8 là 1: 7 500, có nghĩa là 1 cm trên bản đồ này ứng với 7 500 cm hay 75 mét trên thực địa.
Ti lệ bản đồ ở hinh 9 là 1: 15 000. có nghĩa là 1 cm trên bàn đồ này ứng với 15 000 cm hay 150 mét trên thực địa.
1)
Tỉ lệ bản đồ của hình 8 tương ứng với 75m trên thực địa
Tỉ lệ bản đồ của hình 9 tương ứng với 150m trên tực địa
2)
Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn vì
Hình 8: 1 : 7500
Hình 9: 1 : 15000
Từ đó ta có nhận xét là hình 8 lớn hơn hình 9.
- Rìa lục địa gồm có thềm lục địa và sườn lục địa.
- Độ sâu các bộ phận của rìa lục địa là:
Bộ phận
Độ sâu (m)
Thềm lục địa
0-200
Sườn lục địa
200 - 2500
Rìa lục địa gồm các bộ phận:
+Thềm lục địa
+Sườn lục địa
Độ sâu của từng bộ phận là:
+Thềm lục địa : Từ 0 đến -200(m)
+Sườn lục địa : Từ -200 đến -2500(m)