Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
He, She, I, me, they, we, you, my,...
Còn nhiều lắm nhưng đây là mấy từ hay dùng thôi, chúc bạn học tốt :)
tall, short , strong, weak, fat,skinny, beautiful,ugly,friendly,..
ác món ăn từ thịt bằng tiếng Anh
– bacon: thịt muối
– beef: thịt bò
– chicken: thịt gà
– cooked meat: thịt chín
– duck: vịt
– ham: thịt giăm bông
– kidneys: thận
– lamb: thịt cừu
– liver: gan
– mince hoặc minced beef: thịt bò xay
– paté: pa tê
– salami: xúc xích Ý
– sausages: xúc xích
– pork: thịt lợn
– pork pie: bánh tròn nhân thịt xay
– sausage roll: bánh mì cuộn xúc xích
– turkey: gà tây
– veal: thịt bê
Từ vựng tiếng Anh về đồ uống
– beer: bia
– coffee: cà phê
– fruit juice: nước ép hoa quả
– fruit smoothie: sinh tố hoa quả
– hot chocolate: ca cao nóng
– milk: sữa
– milkshake: sữa lắc
– soda: nước ngọt có ga
– tea: trà
– wine: rượu
– lemonande: nước chanh
– champagne: rượu sâm banh
– tomato juice: nước cà chua
– smoothies: sinh tố.
– avocado smoothie: sinh tố bơ
– strawberry smoothie: sinh tố dâu tây
– tomato smoothie: sinh tố cà chua
– Sapodilla smoothie: sinh tố sapoche
– still water: nước không ga
– mineral water: nước khoáng
– orange squash: nước cam ép
– lime cordial: rượu chanh
– iced tea: trà đá
– Apple squash: Nước ép táo
– Grape squash: Nước ép nho
– Mango smoothie: Sinh tố xoài
– Pineapple squash: Nước ép dứa
– Papaya smoothie: Sinh tố đu đủ
– Custard-apple smoothie: Sinh tố mãng cầu
– Plum juice: Nước mận
– Apricot juice: Nước mơ
– Peach juice: Nước đào
– Cherry juice: Nước anh đào
– Rambutan juice: Nước chôm chôm
– Coconut juice: Nước dừa
– Dragon fruit squash: Nước ép thanh long
– Watermelon smoothie: Sinh tố dưa hấu
– Lychee juice (or Litchi): Nước vải
Foods :thức ăn
bread :bánh mì
spaghetti: mì ý
fish :cá
meat : thịt
rice : cơm
................
drinks :thức uống
orange juice ; Nước cam ép
milk :sữa
mineral water : nước khoáng
water :nước
..........
I live in Ho Chi Minh City, and Tet holiday in the city is very bustling occasion. Within a month before the Lunar New Year, the streets are very crowded, many people go out to do shopping and enjoy the holiday scenery. My parents are busy cleaning the house, and I am busy thinking about what to wear and where to go. Right after we have a break from school, my friends and I spend most of the time on Nguyen Hue Flower Street to take pictures. However, Nguyen Hue Street is not the only beautiful place, almost everywhere in the main streets are wonderful for people to have great pictures. They are beautifully decorated with bright lights, and the apricot blossom - the symbol of New Year's Day can be found everywhere. On New Year's Eve, my family and I watch fireworks from Sai Gon Bridge; we have to go there before nine o’clock to get a good spot. Early in the first morning of the year, we go to the pagoda to pray for peace and health, and then I accompany my parents to visit my grandparents and relatives. Tet is my favorite holiday because it is an occasion to enjoy the festive atmosphere, delicious food, and receive lucky money. I wish that Tet could last for a month.
Tet is the biggest traditional festival in Vietnam. This is an opportunity for people to enjoy a happy and relaxing period of time with their family and friends. There are some differences between Tet in the North and the South of Vietnam. In the North, the traditional food of Tet is Chung cake - a rectangular sky rice cake with meat, which is wrapped in phrynium. People usually buy the cakes with some cherry blossom branches as a symbol of Tet to decorate their houses. In the South, people consider apricots and Tet cakes are the symbols of Tet. Tet cake is also made from sky rice, and the inside can be sweet beans, bananas, or even meat. On New Year’s Eve, most families gather together to have a warm dinner and a traditional ritual in order to commemorate our ancestors. On the first day of New Year, youngsters will give their best greetings to oldsters and receive lucky money. In the rest time of Tet, people can go to pagodas to pray for good things, peace, and health. Tet is an important occasion for families and friends to be together after a year of hard work, and it can motivate people to try harder in the next year.
Đoạn văn miêu tả đồ vật yêu thích bằng tiếng Anh: Đồng hồ
There is an alarm clock on my desk. It is made of metal with very durable paint, orange color, shiny sparkle. The dial is made of transparent glass, in a circular shape. The numbers are black, evenly spaced. My clock has four plas hands. The back of the watch has a battery compartment. Two white knobs are used to adjust the alarm time and time as desired. The most beautiful part of my clock is the two small bells above. It looks just the ear of a clock. When it was time for the alarm, the sound of the bell was ringing loudly and pleasantly. I love this watch very much because it always reminds me to cherish my time and work with a plan.
Dịch nghĩa
Trên bàn học của tôi có một chiếc đồng hồ báo thức. Nó được làm bằng kim loại với nước sơn rất bền, màu cam, sáng bóng lấp lánh. Mặt đồng hồ được làm bằng kính trong suốt, có hình tròn. Bên trong, các con số chỉ giờ có màu đen, nằm cách đều nhau. Đồng hồ của tôi có bốn chiếc kim bằng nhựa. Mặt sau của đồng hồ có một ngăn đựng pin. Hai núm xoáy màu trắng dùng để điều chỉnh giờ và thời gian báo thức theo ý muốn. Bộ phận đẹp nhất của chiếc đồng hồ là hai chiếc chuông nhỏ phía trên. Trông nó giống y như cái tai của đồng hồ vậy. Tới giờ báo thức, âm thanh từ chuông cất lên giòn giã và vui tai. Tôi rất yêu quý chiếc đồng hồ này bởi vì nó luôn nhắc nhở tôi phải biết trân trọng thời gian và phải làm việc có kế hoạch.
I just passed university. To reward me, my dad bought me a wristwatch. I it very much. It is a smart watch. I quickly connected the watch to my phone. The black watch looks very classy. The watch is integrated with many gadgets. It can send messages, use social media, and answer the phone. There are many other features. The watch is designed with water resistance in mind. I am very careful when using this watch. When I go to bed or shower I take it off to prevent it from getting scratched. My friends often give praise to my watch. I want to thank my dad so much for giving me such a meaningful gift.
Bản dịch nghĩa
Tôi vừa mới đỗ đại học. Để thưởng cho tôi, bố tôi đã mua tặng tôi một chiếc đồng hồ đeo tay. Tôi rất thích nó. Nó là một chiếc đồng hồ thông minh. Tôi nhanh chóng kết nối đồng hồ với điện thoại của tôi. Chiếc đồng hồ màu đen nhìn rất sang trọng. Chiếc đồng hồ được tích hợp rất nhiều tiện ích. Nó có thể gửi tin nhắn, sử dụng mạng xã hội và trả lời điện thoại. Còn rất nhiều tính năng khác. Chiếc đồng hồ được thiết kế với khả năng chống thấm nước. Tôi rất cẩn thận khi sử dụng chiếc đồng hồ này. Khi đi ngủ hay đi tắm tôi sẽ tháo nó ra để tránh làm nó bị xước. Bạn bè thường dành lời khen cho chiếc đồng hồ của tôi. Tôi muốn cảm ơn bố của tôi rất nhiều vì đã dành tặng cho tôi một món quà vô cùng ý nghĩa.
ground
thunder
Mình chỉ biết câu cuối cùng là ten