Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Look for left-handed pairs : hard-working; beautiful ; incovenient ; generous ; ugly; lazy ; convenient ; narrow ; selfish ; large
Dịch :
Tìm các cặp từ trái nghĩa !!!!!!!!!!!!!!
=>hard working ><lazy
=>beautiful ><ugly
=>convenient ><inconvenient
=>generous ><
=>narrow ><large
Bạn ơi ! Còn " generous " với " selfish " nữa mà bạn .
Selfish có nghĩa là ích kỉ đó mak cảm ơn bn đã trả lời !Bn có thể rút knh nghiệm lần sau !!
Tính từ/ Trạng từ | So sánh hơn | So sánh hơn nhất |
1. beautiful | more beautiful | the most beautiful |
2. hot | hotter | the hottest |
3. crazy | crazier | the craziest |
4. slowly | more slowly | the most slowly |
5. few | fewer | the fewest |
6. little | less | the least |
7. bad | worse | the worst |
8. good | better | the best |
9. attractive | more attractive | the most attractive |
10. big | bigger | the biggest |
1. beautifully
2. hotly
3. crazily
4. slowly là trạng từ rồi nha
5. few không phải là tính từ nha
6. little không có trạng từ
7. badly
8. well
9. attractively
10. big không có trạng từ
Chúc bạn học tốt !
1) He / very thin
=> He is very thin
2) She / darch eyes
=> She has dark eyes
3) his mother / hard working
=> His mother is hard-working
4) I / long / black / hair
=> I have long black hair
5) My father / oval / face
=> My father has oval face
6) his rose / big
=> His rose is big
1. He is very thin.
2. She has darch eyes.
3. His mother is hard working.
4. I have long black hair.
5. My father has an oval face.
6. His rose is big.
Mk sap xep lun nha ban :
A | B |
1. beautiful 2. generous 3. big 4. short 5. reserved 6. quiet 7. hard - working 8. happy |
c. ugly f. mean a. small h. tall g. outgoing b. noisy e. lazy d. unhappy
|
De bai : Match an adjective in column A with its antonym in column B.
- Ví dụ Passive Voice:
- Chủ động: - The teacher punish the pupils.
- Bị động: - The pupils are punished.
Ví dụ về Passive Voice:
-Câu chủ động: I do my homework every night.
- Câu bị động: My homework is done every night.
Đây là ví dụ về chuyển câu chủ động sang bị động ở thì Hiện tại đơn còn nếu bạn cần ví dụ ở các thì khác thì bảo mình nhá .
CHÚC BẠN HỌC TỐT
Bài làm
xếp các từ sau thành một câu hoàn chỉnh : their/ marks/ they/ don't/ lazy/ bad/ because/ get/ know/ always/ lesons/ students/.
=> Students always get bad marks because they lazy, don't know lessons their
Dịch: Học sinh luôn bị nhận điểm kém bởi vì họ lười biếng, không biết bài tập của họ.
cấu trúc : (to)be + lazy
nha bạn
vs lại mik giải được rồi : Lazy students always get bad marks because they don't know their lessons
beautiful (đẹp) - embellish (trang sức, làm đẹp)
lazy (lười biếng) - procrastinate (trì hoãn)
hard working (chăm chỉ) - diligence (sự chăm chỉ, siêng năng)
big (lớn) - magnify (phóng đại, làm lớn hơn)
Lớn hơn theo kiểu nào thế bạn