Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1/
a) 90lạng =0,9 tạ = 900g
b) 478l =478000cc =0,478m3 =478000ml
c) 670mm =0,067 dam = 67 cm
2/Thể tích của viên gạch là:
\(V=1100-2.190=720cm^3=0,00072m^3\)
Khối lượng riêng và trọng lượng riêng của viên gạch là:
\(D=\frac{m}{V}=\frac{1,5}{0,00072}=2083,3kg\text{/ }m^3\)
\(d=10.D=10.2083,3=20833N\text{/ }m^3\)
3/
a.Vì trọng lực cân bằng với lực giữ của sợi dây.
b.Các lực tác dụng là:
- Trọng lực: Phương thẳng đứng, chiều hướng từ trên xuống dưới, độ lớn P=10m
- Lực căng dây T:Phương thẳng đứng, chiều hướng từ dưới lên trên, độ lớn T=P
\(a,2,4m^3=2400dm^3=2400l.\)
\(2,4m^3=2400000cm^3=2400000ml.\)
\(b,500dm^3=0,5m^3.\)
\(100l=100dm^3=0,1m^3.\)
1. Để kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần dùng 1 lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật
2. Có 3 loại máy cơ đơn giản:đòn bẩy,mặt phẳng nghiêng,ròng rọc.Sử dụng máy cơ đơn giản giúp con người làm việc dễ dàng hơn
4. Trọng lực là lực hút của Trái Đất.Trọng lực có phương thẳng đứng,chiều hướng về phía Trái Đất.Qủa cân có khối lượng 100g có trọng lượng là 1000N.Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của vật : P=10m
5. a.Dùng 2 tay ép 2 đầu lò xo,lực mà tay ta tác dụng lên lò xo làm cho lò xo bị méo đi (biến dạng)
b.Chiếc xe đạp đang đi,bỗng bị hãm phanh xe dừng lại
6.Lực tác dụng lên vật có thể làm vật biến dạng hoặc làm nó bị biến dạng
7.Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau,có cùng phương nhưng ngược chiều,tác dụng vào cùng 1 vật
8.Lực là tác dụng đẩy,kéo của vật này lên vật khác.Đơn vị lực là niuton (N)
10.Mối qhe giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng thể hiện bằng công thức: d=10D
11.Trọng lượng của 1 mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.Công thức: d=P:V
12.Dụng cụ đo độ dài là:thước dây,thước kẻ,thước mét.Đơn vị đo độ dài là kg.Cách đo độ dài là:
-ước lượng độ dài cần đo
-chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp
-đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho 1 đầu của vật ngnag bằng với vạch số 0 của thước
-đặt mắt nhìn theo hướng vuông gocs với cạnh thước ở đầu kia của vật
-đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật
13.Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng là: Bình chia độ,ca đong,chai lọ có ghi sẵn dung tích.Đơn vị đo thể tích là mét khối
14.-thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ.Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật cần đo
-khi vật rắn ko bỏ lọt qua BCĐ thì thả chìm vật đó vào trong bình tràn.Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật
15.Khối lượng của 1 vật chỉ lượng chất chứa chất trong vật.Dụng cụ đo khối lượng là:cân đòn,cân tạ,cân y tế,cân đồng hồ.Đơn vị đo khối lượng là kg.Công thức: m=D.V. Trong đó:
-m là khối lượng (kg)
-D là khối lượng riêng (kg/m khốii)
-V là thể tích (m khối)
16.Khối lượng của 1 mét khối một chất là khối lượng riêng của chất đó.Đơn vị:kg/mét khối.Công thức: D=m:V. Có nghĩa là 1 mét khối sắt là 7800kg/mét khối
Đổi: \(1335g=1,335kg\)
\(0,15dm^3=1,5.10^{-4}m^3\)
a) Trọng lượng quả cầu:
\(P=10.m=10.1,335=13,35\left(N\right)\)
b) Trọng lượng riêng chất làm nên quả cầu:
\(d=\frac{P}{V}=\frac{13,35}{1,5.10^{-4}}=890000\left(N/m^3\right)\)
c) Khối lượng riêng chất làm nên quả cầu:
\(D=\frac{d}{10}=\frac{890000}{10}=89000\left(kg/m^3\right)\)
câu 1
- Những dụng cụ đo độ dài: Thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ. - Giới hạn đo của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. - Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. ... - Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam là mét, kí hiệu là m.
câu 2
km-dam-ha-m-dm-cm-mm
câu 3
câu 4
Khối lượng là số cân nặng của vật
Dùng cân để đo khối lượng, đơn vị đo ( kg)
cân dùng đề đo: cân rô-bec-van, cân điện tử, ...
câu 5
câu 6
Lực hút của trái đất có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. -Lực nâng của mặt bàn có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên. Vì quyển sách nằm yên nên 2 lực này là 2 lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật.
câu 7
Lực tác dụng lên một vật có thể làm vật biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng.
1.Nêu dụng cụ đo độ dài.
-Những dụng cụ đo độ dài là :Thước dây,thước kẻ,thước mét....
Giới hạn đo của thước đo là gì?
- Giới hạn đo của thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước.
Độ chia nhỏ nhất của thước là gì?
- Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa 2 vạnh chia liên tiếp trên thước.
2. Đơn vị đo độ dài là: mm ; cm ; dm ; m ; ...
3.Một số dụng cụ đo thể tích Bình chia độ,ca đong,bơm tiêm ghi sẵn dung tích
Giới hạn đo của bình chia độ là thể tích lớn nhất được ghi trên bình.
Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là độ dài giữa hai vách chia liên tiếp ghi trên bình.
4. Khối lượng là chỉ số về lượng vật chất tạo thành vật thể. Đơn vị đo của khối lượng là gam (g), Ki-lô-gam (kg)
Dụng cụ đo khối lượng :cân
Đơn vị đo:kg ngoài ra g,tấn,tạ,yến,...
Một số loại cân: cân y tế,cân tạ,cân đòn,cân đồng hồ.
5. Lực là khi vật này đẩy hoặc keo vật kia.
Dụng cụ đo lực: Lực kế.
Đơn vị lực là Niu-tơn, kí hiệu là N.
6.Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau., có cùng phương(nằm trên một đường thẳng) nhưng ngược chiều tác dụng vào cùng một vật.
7.Nếu mình tác dụng lực lên 1 vật thì vật đó chuyển động hoặc bị biến dạng
8.
a. ko rõ đề
b. 1m = 10 dm
c. 1m = 100 cm
d. 1cm = 10 mm
e. 1km = 1.000 m
f. 1m 3 = 1.000 dm 3
g. 1m 3 = 1.000.000 cm 3
h. 1m 3 = 1.000 lít
i. 1m 3 = 1.000.000 ml
j. 1m 3 = 1.000.000 cc
bài 2:
* Áp dụng công thức P= 10.m với m là khối lượng có đơn vị là kg
a,
P= 10.m = 120. 10= 1200 N
b, đổi 1,2 tấn= 1200 kg
P= 10.m= 1200. 10= 12000 N
c, Đổi 350g= 0,35 kg
P= 10.m= 0,35. 10= 3,5 N
d, Đổi 75g= 0,075 kg
P= 10.m= 0,075. 10= 0,75 N
e,
P= 10.m= 7,8. 10= 78N
f,
Đổi 125,5g= 0,1255kg
P= 10.m= 0,1255 .10= 1,255N
Bài 2 : a) Trọng lượng của vật 120kg :
\(P=m.10=120.10=1200N\)
b) 1,2 tấn = 1200kg
\(P=m.10=1200.10=12000N\)
c) 350g = 0,35kg
\(P=m.10=0,35.10=3,5N\)
d) 75g = 0,075kg
\(P=m.10=0,075.10=0,75N\)
e) \(P=m.10=7,8.10=78N\)
f) 125,5g = 0,1255kg
\(P=m.10=0,1255.10=1,255N\)
Bài 3 :
a) \(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{150}{10}=15kg\)
b) \(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{78000}{10}=7800kg\)
c) \(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{15}{10}=1,5kg\)
\(1,5kg=1500g\)
d) \(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{0,75}{10}=0,075kg\)
\(0,075kg=7,5g\)
e) \(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{5,3}{10}=0,53kg\)
Bài 4 : \(20dm^3=0,02m^3\)
Khối lượng riêng của sắt :
\(D=\dfrac{m}{V}=\dfrac{15,6}{0,02}=780kg/m^3\)
Đáp số : 780kg/m3
Bài 5 : 7,5 tấn = 7500kg
Khối lượng riêng của cát :
\(D=\dfrac{m}{V}=\dfrac{7500}{5}=1500\left(kg/m^3\right)\)
Trọng lượng riêng của cát :
\(d=D.10=1500.10=15000\left(N/m^3\right)\)
Đáp số : 15000N/m3
Bài 6 : 10dm3 = 0,01m3
Trọng lượng của 15kg cát :
\(P=m.10=15.10=150\left(N\right)\)
\(0,01m^3:150N\)
\(4m^3:...N\)
Trọng lượng của 4m3 cát :
\(4.150:0,01=60000\left(N\right)\)
a) \(15kg:0,01m^3\)
\(9000kg:...m^3\)
Thể tích đống cát khối lượng 9000kg :
\(9000.0,01:15=6\left(m^3\right)\)
Đáp số : 60000N
a) 6m3
Có gì sai thông cảm nhé, tớ mệt quá
a) 2,05 km = 2050 m = 20500 dm = 205000 cm = 2050000 mm
b) 0,25 tấn = 2,5 tạ = 250 kg = 2500 lạng = 250000 g = 250000000 mg
c) 0,5 l = 0,0005 m3 = 0,5 dm3 = 500 cm3 = 500 ml
d) 15000 cc = 15 l = 15000 cm3 = 15 dm3 = 0,015 m3 = 15000 ml
e) 2008 mg = 0,002008 kg = 2,008 g = 0,02008 lạng = 2008 mg
5,6 cm=
0,056m=0,0056dam
5,02 mét khối=5020000 cm khối=5020 l