Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu điều kiện loại 1 :
- If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh )
- If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng , tôi sẽ đi câu cá.)
- If you work hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.)
Câu điều kiện loại 2 :
- If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.)
- If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.)
- If I were you, I would talk to my teacher. (Nếu tôi mà là bạn, tôi sẽ nói chuyện với giáo viên).
- If he were young, he would not have difficulty in learning English. (Nếu anh ấy còn trẻ, anh ấy sẽ không gặp khó khăn trong việc học tiếng Anh).
- If I had more time, I would travel more. (Nếu có nhiều thời gian, tôi sẽ đi du lịch nhiều)
- If I practiced the guitar everyday, I would be really good. (Nếu luyện tập đàn ghi-ta hàng ngày, tôi sẽ rất giỏi)
- If I had more money , I could buy more clothes. ( Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ mua thật nhiều quần áo)
- If I had my own car, I could never take a bus or taxi again. ( Nếu tôi có 1 chiếc oto riêng, tôi sẽ ko bao giờ bắt xe buýt hay taxi nữa
- If I had more free time, I would read more books. ( Nếu tôi có nhiều thời gian rảnh, tôi sẽ đọc nhiều loại sách)
- If we knew more about running a business, we could open a restaurant. (Nếu chúng tôi biết nhiều về công việc kinh doanh, chúng tôi sẽ mở 1 nhà hàng)
Câu điều kiện loại 3 :
- I would have gone out if I hadn't been so tired. (Tôi đã đi chơi nếu tôi không quá mệt)
- If I had known you were in hospital, I would have gone to visit you. (Nếu tôi biết anh nằm viện, tôi đã đi thăm anh.)
- If he had been looking where he was going, he wouldn't have walked into the wall.(Nếu anh ấy đã nhìn thấy được anh ấy đang đi đâu, anh ấy đã không đụng phải bức tường)
- If I had been hungry, I would have eaten something. (Nếu tôi đói, tôi đã ăn một chút gì đó)
- If I had seen you, I would have said hello. (Nếu tôi nhìn thấy anh, tôi đã chào anh)
- If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. ( nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp anh ta rồi)
-If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)
- If the midfielders had passed the ball more exactly, our team would have more chances to attack. (Nếu tiền vệ chuyền bóng chính xác hơn, đội của chúng tôi đã có nhiều cơ hội hơn để tấn công)
- If the forwards had run faster, they would have scored more goals. (Nếu tiền vệ chạy nhanh hơn, họ đã ghi được nhiều bàn thắng hơn.)
- Their motivation would have been improved if they had kicked a goal during the first half. (Động lực của họ đã được cải thiện nếu họ đá một bàn thắng trong hiệp một.)
Tick mình nhaaaaaaaa
5 câu điều kiện bằng tiếng Anh với công thức:
If+S+V, S+will+V:
- If I have more money, I will buy this car.
- If I know her name, I will tell you.
- If she loves him, I will give up.
- If I have a chance to go abroad, I will go to London.
- If he gets a good mark, his parents will give him a gift.
Vaccine (hay còn gọi là vacxin) là chế phẩm có tính kháng nguyên có nguồn gốc từ vi sinh vật gây bệnh hoặc vi sinh vật có cấu trúc kháng nguyên giống vi sinh vật gây bệnh, đã được bào chế đảm bảo độ an toàn cần thiết, làm cho cơ thể tự tạo ra tình trạng miễn dịch chống lại tác nhân gây bệnh.
The greatest danger for most of us is not that our aim is too high and we miss it, but that it is too low and we reach it.
Mối nguy lớn nhất đối với hầu hết chúng ta không phải là cái đích chúng ta nhắm tới quá cao và chúng ta không đạt tới, mà là cái đích chúng ta nhắm tới quá thấp và chúng ta đạt được nó.
Michelangelo
The rain may be falling hard outside
But your smile makes it alright
I’m so glad that you’re my friend
I know our friendship will never end.
Dù ngoài trời mưa đang rất to
Bạn mỉm cười, thế là mưa hóa nhỏ
Mình vui lắm khi mình có bạn
Tình bạn chúng ta sẽ mãi vững bền.
Robert Alan
Learn to be happy with what you have while you pursue all that you dream.
Hãy học cách hạnh phúc với những gì bạn có trong khi bạn đang theo đuổi tất cả những gì mình mơ ước.
J Rohn
....
1. Stop worrying about what can go wrong. And get excited about what can go right.
2.Happiness comes when we stop complaining about the troubles we have and offer thanks for all the troubles we don’t have.
3. The happiest people don’t have the best of everything. They just make the best of everything.
4. Stop waiting for Friday, for summer, for someone to fall in love with you, for life. Happiness is achieved when you stop waiting for it and make the most of the moment you are in now.
5. Your mind is a powerful thing. When you fill it with positive thoughts, your life will start to change.
Muốn bt nghĩa thì tra google dịch nha!
1 will be (loại 1)
2 would come (2)
3 rang (2)
4 would have fed (3)
5 didn't rain (2)
6 were (2)
7 would have written (3)
8 had played - would have won (3)
10 did (2)
12 would build (2)
13 gives (1)
14 wouldn't have had (3)
15 had written (3)
16 improved (2)
17 had (2)
18 would have visited (3)
19 attended (2)
20 knew (2)
21 had arrived (3)
22 studies (1)
23 doesn't hurry (1)
24 see (1)
25 had spoken (3)
26 would you do (2)
Tính từ dài : My school bag is more beautiful than your school bag.
tính từ dài : The skirt is cheaper than the jeans
Trạng từ ngắn: The rabbit runs faster than the turtle.
Trạng từ dài : We can travel more safely in the countryside than in the city
Con mèo bắt con chuột :Câu chủ động
Con chuột bị con mèo bắt: Câu bị động
1.Con mèo bắt con chuột :Câu chủ động
Con chuột bị con mèo bắt: Câu bị động
2.Tôi làm bài tập về nhà. Đó là câu chủ động
Bài tập về nhà được tôi làm. Đó là câu bị động
- If you tried again you would succeed.
(Nếu cố gắng lần nữa cậu sẽ thành công)
- If I live near my office I'd be in time for work
(nếu tôi ở gần sở làm của tôi tôi sẽ đi làm đúng giờ)
- If I were you I’d plant some trees round the house
(Nếu tôi là anh tôi sẽ trồng cây quanh nhà)
- If a burglar came into my room at night I'd scream
(Nếu một tên trộm vào phòng tôi vào ban đêm tôi sẽ la lên)
- If I dyed my hair blue everyone would laugh at rile
(Nếu tôi nhuộm tóc tôi màu xanh thì mọi người sẽ cười tôi)
- If he left his bicycle outside someone would steald it
(Nếu anh ta bỏ chiếc xe đạp ở ngoài thì sẽ có người ăn cắp nó.)
- If I knew her number I could ring her up.
(Nếu biết số của cô ta tôi có thể gọi điện cho cô ta)
- If anyone interrupted him he got angry
(Nếu bị ai ngắt lời ông ta thường nổi giận)- If I were a bird, I would be very happy.
(Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.)
- If I had a million USD, I would buy that car.
(Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.)
- I would be very frightened if somebody pointed a knife at me
(Tôi sẽ rất sợ nếu ai đó chĩa dao vào tôi)
- If I didn't go to their party, they would be offended
(Nếu tôi không tới bữa tiệc của họ, họ sẽ giận)
- If I live near my office I would be in time for work
(nếu tôi ở gần sở làm của tôi tôi sẽ đi làm đúng giờ)
- If I were you I would plant some trees round the house
(Nếu tôi là anh tôi sẽ trồng cây quanh nhà)
- If a burglar came into my room at night I would scream
(Nếu một tên trộm vào phòng tôi vào ban đêm tôi sẽ la lên)
- If this mobile phone were cheaper, I would buy it.
( Nếu chiếc điện thoại này rẻ hơn, tôi sẽ mua nó)