Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 9: Thế nào là phản ứng phân huỷ
A. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra một chất mới
B. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai chất mới
C. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới
D. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học có chất khí thoát ra
Câu 10: Câu nào đúng khi nói về không khí trong các câu sau?
A. Không khí là một nguyên tố hoá học
B. Không khí là một đơn chất
C. Không khí là một hỗn hợp chất của 2 nguyên tố là oxi và nitơ
D. Không khí là hỗn hợp của 2 khí là oxi và nitơ
1. 4P + 5 O2 to → 2 P2O5 (hóa hợp )
6.2H2 + O2 to→ 2H2O (hóa hợp )
2.Zn + 2HCl → ZnCl2+H2 thế
7.H2 + CuO → Cu+H2O oxi hóa khử
3. 2Al + 6HCl → 2 AlCl3+3H2 thế
8.3Fe + 2O2 to → Fe3O4 (hóa hợp )
4.Fe + H2SO4 l → FeSO4+H2 thế
9.3H2 + Fe2O3 to → 2 Fe+3h2O oxi hóa khử
5. 2KMnO4 → K2MnO4+MnO2+O2 phân hủy
10. C2H2 + \(\dfrac{5}{2}\)O2tto→2CO2+H2O oxi hóa khử
\(1.4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ 2.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\\ 3.2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\\ 4.2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\\ 6.2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\\ 7.H_2+CuO\underrightarrow{t^o}H_2O+Cu\\ 8.3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ 9.Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\ 10.2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
phản ứng hoá hợp: 1, 6, 8
phản ứng phân huỷ: 5
phản ứng thế: 2, 3, 4, 7, 9
Câu 26: Chọn nhận xét đúng
A. Phản ứng phân hủy là một dạng của phản ứng hóa học
B. Phản ứng hóa hợp là phản ứng sinh ra 2 hay nhiều chất mới
C. Phản ứng phân hủy là phản ứng sinh ra duy nhất 1 chất mới
D. Phản ứng thế PƯ giữa 2 đơn chất với nhau
Câu 27: Phản ứng phân hủy là
A. Ba + 2HCl → BaCl2 + H2 B. Cu + H2S → CuS+H2
C. MgCO3 to→ MgO + CO2 D. KMnO4 to→ MnO + O2 + K2O
Câu 28: Cho phản ứng
2KMnO4 toà K2MnO4 + MnO2 + O2 Tổng hệ số sản phẩm là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 5
Câu 29: Phương trình không điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
A. 2KMnO4 toà K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑ B. 2H2O2 toà 2H2O + O2
C. 2KClO3 to,MnO2à 2KCl + 3O2 D. 2H2O toà 2H2 + O2
Câu 30: Tính khối lượng KMnO4 biết nhiệt phân thấy 2,7552 lit khí bay lên
A. 38,678 g B. 38,868 g C. 37,689 g D. 38,886 g
Câu 29: Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng:
A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. B. Số nguyên tử trong mỗi chất. C. Số phân tử trong mỗi chất. D. Số nguyên tố tạo ra chất.
Câu 30: Khối lượng trước và sau một phản ứng hóa học được bảo toàn vì
A. số lượng các chất không thay đổi. B. số lượng nguyên tử không thay đổi. C. liên kết giữa các nguyên tử không đổi. D. không có tạo thành chất mới. Câu 31: Một cốc đựng dung dịch axit clohiđric và 1 viên kẽm được đặt ở đĩa cân X. Trên đĩa cân Y đặt các quả cân sao cho kim cân ở vị trí cân bằng. Bỏ viên kẽm vào cốc axit. Biết rằng có phản ứng: Zn+2HCl ---->ZnCl2 +H2
Vị trí của kim cân là:
A. Kim cân lệch về phía đĩa cân B.
B. Kim cân lệch về phía đĩa cân X.
C. Kim cân ở vị trí thăng bằng.
D. Kim cân không xác định.
Câu 32: Có mấy bước lập phương trình hóa học? A. 2 bước. B. 3 bước. C. 4 bước. D. 5 bước.
Câu 35: Cân bằng một phản ứng hóa học tức là
A. làm cho số nguyên tử trước và sau phản ứng bằng nhau.
B. làm cho liên kết giữa các nguyên tử không thay đổi.
C. làm cho khối lượng trước phản ứng nhiều hơn.
D. làm cho khối lượng sau phản ứng nhiều hơn.
Câu 43: Số Avogađro có giá trị là
A. 6.10^22 . B. 6.10^23 . C. 6.10^24 . D. 6.10^25 .
Câu 44: Mol là lượng chất chứa bao nhiêu hạt vi mô (nguyên tử, phân tử)?
A. 3.10^6 . B. 6.10^23 . C. 6.10^22 . D. 7,5.10^23 .
Câu 45: Trong 1 mol H2O có chứa bao nhiêu nguyên tử hiđro? A. 3.10^6 . B. 9.10^23 . C. 12.10^23 . D. 6.10^23 .
Câu 46: Trong 1 mol AlCl3 có chứa bao nhiêu nguyên tử clo? A. 18.10^6 . B. 9.10^23 . C. 12.10^23 . D. 6.10^23 (không có đáp án đúng)
Câu 51: Nếu 2 chất khác nhau nhưng có ở cùng nhiệt độ và áp suất, có thể tích bằng nhau thì
A. cùng khối lượng. B. cùng số mol. C. cùng tính chất hóa học. D. cùng tính chất vật lí.
Câu 49: Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu phân tử? A. 6,02.10^23 . B. 6,04.10^23 . C. 12,04.10^23 . D. 18,06.10^23 .
Câu 29: Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng:
A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Câu 30: Khối lượng trước và sau một phản ứng hóa học được bảo toàn vì
B. số lượng nguyên tử không thay đổi.
Câu 31: Một cốc đựng dung dịch axit clohiđric và 1 viên kẽm được đặt ở đĩa cân X. Trên đĩa cân Y đặt các quả cân sao cho kim cân ở vị trí cân bằng. Bỏ viên kẽm vào cốc axit. Biết rằng có phản ứng: Zn+2HCl ---->ZnCl2 +H2
Vị trí của kim cân là:
A. Kim cân lệch về phía đĩa cân Y.( Y chứ ha)
Câu 32: Có mấy bước lập phương trình hóa học? B. 3 bước.
Câu 35: Cân bằng một phản ứng hóa học tức là
A. làm cho số nguyên tử trước và sau phản ứng bằng nhau.
Câu 43: Số Avogađro có giá trị là
. B. 6.10^23 .
Câu 44: Mol là lượng chất chứa bao nhiêu hạt vi mô (nguyên tử, phân tử)?
B. 6.10^23
Câu 45: Trong 1 mol H2O có chứa bao nhiêu nguyên tử hiđro?.
C. 12.10^23 .
Câu 46: Trong 1 mol AlCl3 có chứa bao nhiêu nguyên tử clo?
A. 18.10^23 . (Sửa đều xíu mới đúng được em ạ)
Câu 51: Nếu 2 chất khác nhau nhưng có ở cùng nhiệt độ và áp suất, có thể tích bằng nhau thì
B. cùng số mol.
Câu 49: Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu phân tử? A. 6,02.10^23 .
1. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2. BaO + 2H2O → Ba(OH)2
3. SO2 + H2O → H2SO3
4. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
5. 2KClO3 → (to,MnO2) 2KCl + 3O2
6. 3Fe + 2O2 →(to) Fe3O4
7. C2 H4 + 3O2 →(to) 2CO2 + 2H2O
8. S + O2 →(to) SO2
9 . Fe2O3 + 3H2 →(to) 2Fe + 3H2O
10. CuO + H2 →(to) Cu + H2O
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\
BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\\
SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\\
2KClO_3\xrightarrow[xtMnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\\
3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\
C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\\
Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\
CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
D
d