Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
Có 2 phản ứng xảy ra:
3NaOH+(RCOO)3C3H5 -> 3RCOONa+C3H5(OH)3(1)
NaOH + R'COOH -> R'COONa + H2O (2)
Ta coi các đơn vị là gam (thay vì kg)
nNaOH = 0,061 mol , nglyxerol = 0,02 mol
=> nNaOH (2) = 0,061 - 0,02.3 = 10-3
=> mH2O = 10-3 . 18 = 0,018 g
BTKL
=> 2,44 + m chất béo = 17,202 + 1,84 + 0,018
=> m chất béo = 16,62 g
<=> m chất béo = 16,62 kg (đổi lại đơn vị)
a) Các PTHH:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3 (1)
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C15H31COONa + C3H5(OH)3 (2)
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3C17H33COONa + C3H5(OH)3 (3)
b)
Số mol tristearoylglixerol = (mol).
Số mol trioleoylglixerol = (mol).
Số mol tripanmitoylglixerol = (mol).
Theo (1) thì khối lượng của natri stearat sẽ là : 224,72.3.306 = 206292,96 (gam).
Theo (2) thì khối lượng natripanmitat là : 372,21.278.3 = 310423,14 (gam).
Theo (3) thì khối lượng natri oleat là : 565,61.3.304 = 515836,32 (gam)
=> Tổng khối lượng muối thu được là : 1032552,42 (gam)
Vì hiệu suất của cả quá trình bằng 90% nên khối lượng muối thực tế thu được là :
1032552,42.90% = 929297,18 (gam).
Chọn đáp án A
Có hai phát biểu sai là :
(2) Sai vì triglixerit rắn không có phản ứng cộng hiđro do không có nối đôi C=C trong phân tử.
(6) Sai vì este ít tan trong nước do không tạo được liên kết hidro với nước.
Đáp án B
Nhận định đúng: 4,5.
1. Sai vì este không tan trong nước
2. Sai vì etyl propionat mùi dứa
3. Sai vì có những trường hợp không thuận nghịch
Ví dụ: CH3COOCH=CH2 + H2O → CH3COOH + CH3CHO
Đáp án D
Este được tạo ra từ hai axit đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức
⇒ Hỗn hợp chứa 2 este no đơn chức mạch hở.
⇒ nEste = nNaOH = 0,1 mol
⇒ MHỗn hợp este = 65,6
⇒ Este bé chỉ có thể là HCOONH3.
+ Vì tạo ra cùng ancol
⇒ nAncol = nCH3OH = nNaOh = 0,1 mol.
⇒ mCH3OH = 3,2 gam.
+ Bảo toàn khối lượng ta có:
mMuối = 6,56 + 0,1×40 – 3,2 = 7,36 gam
Để tính toán các thông số trong bài toán, ta cần biết trước các phương trình phản ứng và khối lượng mol của các chất tham gia.
Phương trình phản ứng giữa este C2H4O2 (axit axetic) và NaOH (hidroxit natri) là: C2H4O2 + NaOH -> NaC2H3O2 + H2O
Phương trình phản ứng giữa este C3H6O2 (axit propionic) và NaOH là: C3H6O2 + NaOH -> NaC3H5O2 + H2O
Ta cần tính khối lượng mol của từng este trong hỗn hợp ban đầu để tính toán phần trăm khối lượng.
Tính khối lượng mol của C2H4O2: M(C2H4O2) = 12.01 + 2 * 1.01 + 16.00 = 60.05 g/mol
Tính khối lượng mol của C3H6O2: M(C3H6O2) = 3 * 12.01 + 6 * 1.01 + 16.00 = 74.08 g/mol
Tiếp theo, ta tính khối lượng mol của NaOH bằng cách sử dụng nồng độ và thể tích của dung dịch NaOH.
Tính khối lượng mol của NaOH: C(NaOH) = 1.5 mol/L V(NaOH) = 200 mL = 0.2 L n(NaOH) = C(NaOH) * V(NaOH) = 1.5 * 0.2 = 0.3 molDựa trên các khối lượng mol đã tính được, ta có thể tính phần trăm khối lượng của hai este trong hỗn hợp ban đầu.
Tính phần trăm khối lượng của C2H4O2: % C2H4O2 = (n(C2H4O2) * M(C2H4O2)) / (n(C2H4O2) * M(C2H4O2) + n(C3H6O2) * M(C3H6O2)) * 100% = (n(C2H4O2) * 60.05) / (n(C2H4O2) * 60.05 + n(C3H6O2) * 74.08) * 100%
Tính phần trăm khối lượng của C3H6O2: % C3H6O2 = (n(C3H6O2) * M(C3H6O2)) / (n(C2H4O2) * M(C2H4O2) + n(C3H6O2) * M(C3H6O2)) * 100% = (n(C3H6O2) * 74.08) / (n(C2H4O2) * 60.05 + n(C3H6O2) * 74.08) * 100%
Cuối cùng, ta tính khối lượng xà phòng thu được bằng cách sử dụng thông tin về khối lượng mol của NaOH.
Tính khối lượng xà phòng thu được: m(xà phòng) = n(NaOH) * M(NaOH)Với các giá trị đã cho, ta có thể tính toán các kết quả cụ thể.
Đáp án B
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: 60x+8,4 = 16,8 + 18xÞ x = 0,2
Muối thu được là CH3COONa : m = 82x = 16,4 gam