Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các phương trình hóa học của quá trình sản xuất thủy tinh loại thông thường:
1. Phương trình hoá học của các phản ứng :
2 N H 3 + 3CuO → t ° N 2 + 3Cu + 3 H 2 O (1)
Chất rắn A thu được sau phản ứng gồm Cu và CuO còn dư. Chỉ có CuO phản ứng với dung dịch HCl :
CuO + 2HCl → C u C l 2 + H 2 O (2)
2. Số mol HCl phản ứng với CuO : n H C l = 0,02.1 = 0,02 (mol).
Theo (2), số mol CuO dư : n C u O = n H C l / 2 = 0,01 (mol).
Số mol CuO tham gia phản ứng (1) = số mol CuO ban đầu - số mol CuO dư = 0,03 (mol).
Theo (1) n N H 3 = 2 n C u O /3 = 0,02 (mol) và nN2 = n C u O /3 = 0,01 (mol).
Thể tích khí nitơ tạo thành : 0,01. 22,4 = 0,224 (lít) hay 224 ml.
Quan sát phương trình phản ứng ta thấy M tăng từ mức oxi hóa 0 lên mức oxi hóa n→ M là chất khử và HNO3 là chất oxi hóa.
(5x-2y) M 0 → M + n + n e
n 6 x - 2 y H + + x N + 5 N O 3 - + 5 x - 2 y → N x + 2 y / x O y + 3 x - y H 2 O
Suy ra phương trình phản ứng đã cân bằng như sau:
(5x-2y)M + (6nx-2ny)HNO3 → (5x-2y)M(NO3)n + nNxOy + (3nx-ny)H2O
Chọn đáp án D
Phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch :
Đáp án A
- Y là Gly-Gly
- Do cho M tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng,
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chỉ gồm:
một muối của axit cacboxylic Z, một muối của amino axit T và một ancol E
=> X là este
- M có tham gia phản ứng tráng bạc nên X là este của HCOOH:
X: HCOOH3NCH2COOCH3
Z: HCOONa
T: H2NCH2COONa
E: CH3OH
Đáp án A
- Y là Gly-Gly
- Do cho M tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chỉ gồm: một muối của axit cacboxylic Z, một muối của amino axit T và một ancol E => X là este
- M có tham gia phản ứng tráng bạc nên X là este của HCOOH:
X: HCOOH3NCH2COOCH3
Z: HCOONa
T: H2NCH2COONa
E: CH3OH