Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A chỉ có lk cộng hóa trị giữa H và F
B chỉ có lk cộng hóa trị giữa C-H, N-H, C-N, C-O, O-H
C có lk cộng hóa trị giữa C-H, C-N, N-H và lk ion giữa
C
6
H
5
NH
3
+
,
Cl
-
D chỉ có lk cộng hóa trị giữa C-O, C-N, N-H
Đáp án C
Đáp án A.
Vì X và Y đều có cùng dạng công thức hợp chất khí với hidro và oxit cao nhất nên X và Y cùng một phân nhóm.Vì nên
Theo giả thiết ta có:
Mặt khác a chỉ nhận các giá trị từ 1 đến 4 nên ta có:
Thử lại: thấy Nito và Photpho cùng thuộc nhóm VA Thỏa mãn
Vậy X và Y là Nitơ và photpho.
A sai: Nitơ phản ứng với oxi ở nhiệt độ khoảng 30000C (tia lửa điện)
B đúng: Trong một phân nhóm khi đi từ trên xuống dưới thì độ âm điện giảm
C đúng: N2; P có số oxi hóa là 0 ở dạng trung gian chúng vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử;
D đúng: Ở điều kiện thường N2 là chất khí còn P là chất rắn.
Đáp án A
Tổng số hạt mang điện trong M là 20 => Tổng số proton của M là (20 : 2) = 10
Y(Z = 7) : 1s22s22p3 =>Y có 5 electron lớp ngoài cùng, 3 electron phân lớp ngoài cùng
=> Phát biểu A sai
Trong hợp chất, số oxi hóa của nguyên tố H thường bằng +1 => Phát biểu B đúng
=>N còn 1 cặp electron tự do
=> Phát biểu C đúng
M tác dụng với HCl:
Phương trình hóa học: N H 3 + H C l → N H 4 C l
N H 4 C l chứa liên kết ion giữa N H 4 + , C l - => Phát biểu D đúng
Đáp án B
Ta có:
⇒ Y thuộc chu kì 1 hoặc 2
TH1: Y thuộc chu kì 1 ⇒ X là Hidro (Z = 1)
(loại)
TH2: Y thuộc chu kì 2
⇒ X thuộc chu kì 3
Từ đó ta có
⇒ là Al4C3 hoặc B3Si4
Mặt khác trong phân tử có tổng số proton là 70.
⇒ thử lại ta có là Al4C3
Nhận xét các đáp án:
A sai: tổng số nguyên tử trong phân tử là 7
B đúng:
C sai: Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron của Y có 2 electron độc thân
D sai: Ở nhiệt độ cao C phản ứng được với Al tạo nhôm cacbua
Đáp án D
TH1: n lẻ ⇒ công thức oxit R2On.
Ta có:
n |
1 |
3 |
5 |
7 |
R |
âm |
3,2 |
31 |
49,5 |
⇒ n = 5; R = 31 thỏa mãn
Vậy R là P
TH2: n chẵn ⇒ Công thức oxit là Ron.
Ta có
n |
2 |
4 |
6 |
R |
âm |
4,81 |
12,5 |
⇒ không có trường hợp nào thỏa mãn
R là P. Từ đó ta có:
A đúng: P có cấu hình là: 1s22s22p63s23p3
P có 3 electron độc thân
B đúng: P có số oxi hóa 0 trung gian.
C đúng: thiếu clo:
dư clo:
D sai: P2O5 là chất rắn; tan trong nước tạo dung dịch axit
Đáp án D
TH1: n lẻ => công thức oxit R2On.
Ta có:
=> n = 5; R = 31 thỏa mãn
Vậy R là P
TH2: n chẵn Công thức oxit là Ron.
Ta có:
=> không có trường hợp nào thỏa mãn
R là P. Từ đó ta có:
A đúng: P có cấu hình là: 1s22s22p63s23p3
P có 3 electron độc thân
B đúng: P có số oxi hóa 0 trung gian.
C đúng: thiếu clo:
dư clo
D sai: P2O5 là chất rắn; tan trong nước tạo dung dịch axit
(điều chế axit photphoric)
D
CO2