Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phân tích những mặt hạn chế của hệ thống đê ngăn lũ dọc các triền sông ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Do sông có dạng nan quạt nên lũ tập trung nhanh và kéo dài . Chúc bạn học tốt :)).phân tích mặt hạn chế của hệ thống đê ngăn lũ dọc các triền sông ở đồng bằng bắc bộ
- Do sông có dạng nan quạt nên lũ tập trung nhanh và kéo dài
Tui chỉ có vậy thôi! xin lỗi hơi muộn nha! chưa được thì đành vậy!!!?
| Sông ngòi Bắc Bộ
| Sông ngòi Trung Bộ
| Sông ngòi Nam Bộ |
Các hệ thống sông lớn | - Sông Hồng - Sông Thái Bình - Sông Kì Cùng - Bằng Giang | - Sông Mã - Sông Cả - Sông Thu Bồn - Sông Đà Rằng. | - Sông Đồng Nai - Sông Mê Công. |
Đặc điểm | - Chế độ nước theo mùa, thất thường. - Lũ tập trung nhanh và kéo dài tới 5 tháng (từ tháng 6 đến tháng 10). - Các sông có dạng nan quạt. | - Ngắn và dốc, phân thành nhiều lưu vực nhỏ độc lập. - Lũ lên rất nhanh và đột ngột. - Mùa lũ tập trung từ tháng 9 đến tháng 12 (lũ vào thu đông). | + Lượng nước lớn. + Chế độ nước khá điều hòa. + Mùa lũ từ tháng 7 đến tháng 11 |
* Cách phòng chống lũ lụt ở ĐBSH
- Đắp đê lớn chống lụt.
- Tiêu lũ lụt theo sông nhánh và ô trũng.
- Bơm nước từ đồng ruộng ra sông.
* Cách phòng chống lũ lụt ở ĐBSCL
- Đặp đê bao hạn chế lũ nhỏ.
- Tiêu lũ ra vùng biển phía tây theo các kênh rạch.
- Làm nhà nổi, làng nổi.
- Xây dựng làng tại các vùng đất cao, hạn chế tác động của lũ.
Học tốt !
Câu 1: Hệ thống sông chính của sông Ngòi là sông Ngòi Trung Bộ và sông Ngòi Nam Bộ.
Câu 2: Việt Nam có nhiều hệ sinh thái tự nhiên, bao gồm rừng nhiệt đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng thưa, rừng ngập mặn, đầm lầy, đồng cỏ, sa mạc, vùng đất cao, vùng biển, v.v.
Câu 3:
a) Mùa lũ của sông Ngòi Trung Bộ từ tháng 8 đến tháng 11, đỉnh lũ vào tháng 10.
b) Mùa lũ của sông Ngòi Nam Bộ từ tháng 9 đến tháng 12, đỉnh lũ vào tháng 11.
Câu 4: Sông Sêrêpốk là sông có giá trị thuỷ điện lớn nhất ở Việt Nam.
Câu 5: Đất phèn mặn chiếm diện tích lớn tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 6: Sự đa dạng của đất phụ thuộc vào các nhân tố như khí hậu, địa hình, độ ẩm, loại đá, v.v.
Câu 7: Đất có màu đỏ thẫm hoặc vàng, độ phì cao thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp thường hình thành trên đá bazan.
Câu 8: Việt Nam có nhiều loài sinh vật phong phú và đa dạng, bao gồm cả động vật và thực vật, đặc biệt là ở các khu vực rừng nhiệt đới và rừng mưa nhiệt đới.
Câu 9: Hệ sinh thái rừng ngập mặn phân bố ở các vùng đồng bằng sông Cửu Long và sông Hồng. Hệ sinh thái này đặc trưng bởi các loài cây và động vật có khả năng chịu đựng môi trường nước mặn.
Câu 5:
* Sông ngòi Bắc Bộ:
+ Có chế độ nước theo mùa, thất thường.
+ Mùa lũ kéo dài năm tháng (từ tháng 6 đến tháng 10), cao nhất vào tháng 8. Lũ tập trung nhanh và kéo dài do có mưa theo mùa, các sông có dạng nan quạt.
+ Một số sông nhánh chảy giữa các cánh cung núi, quy tụ về đỉnh tam giác châu sông Hồng.
+ Tiêu biểu cho khu vực sông ngòi Bắc Bộ là hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.
*Cách phòng chống lũ lụt ở đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long:
Đồng bằng sông Hồng | Đồng bằng sông Cửu Long. |
- Đắp đê lớn chống lụt. - Tiêu lũ theo sông nhánh và ô trũng. - Bơm nước từ đồng ruộng ra sông. | - Đắp đê bao hạn chế lũ nhỏ. - Tiêu lũ ra vùng biển phía tây theo các kênh rạch. - Làm nhà nổi, làng nổi. -Xây dựng làng tại các vùng đất cao, hạn chế tác động của lũ. |
Câu 6:
*Lãnh thổ Trung Bộ kéo dài, hẹp ngang, đồi núi ăn ra sát biển nên sông ngòi ở đây thường ngắn và dốc. Khi có mưa và bão lớn, lũ các sông lên rất nhanh và đột ngột.
– Thuận lợi của lũ ở đồng bằng sông Cửu Long:
Thau chua, rửa mặn đất đồng bằng để sản xuất nông nghiệp.Bồi đắp phù sa tự nhiên, mở rộng diện tích đồng bằng.Du lịch sinh thái trên kênh rạch và rừng ngập mặn.Giao thông trên kênh rạch.– Khó khăn:
Gây ngập lụt diện rộng và kéo dài.Phá hoại nhà cửa, vườn dược, mùa màng.Gây ra dịch bệnh do ô nhiễm môi trường.Làm thiệt hại lớn về người, gia súc.a) Hệ thống sông lớn ở nước ta gồm :
+ Hệ thống sông Hồng .
+ Hệ thống sông Thái Bình .
+ Hệ thống sông Kì Cùng – Bằng Giang
+ Hệ thống sông Mã .
+ Hệ thống sông Cả .
+ Hệ thống sông Thu Bồn .
+ Hệ thống sông Ba .
+ Hệ thống sông Đồng Nai .
+ Hệ thống sông Mê Kông ( Cửu Long ) .
b) Biện pháp :
+ Đắp đê bao hạn chế những cơn lũ nhỏ.
+ Tiêu lũ ra vùng biển phía tây theo các con kênh rạch .
+ Làm nhiều nhà nổi , làng nổi .
+ Xây dựng các làng tại các vùng đất cao , hạn chế những tác động của lũ .
a) Hệ thống sông lớn ở nước ta gồm :
+ Hệ thống sông Hồng .
+ Hệ thống sông Thái Bình .
+ Hệ thống sông Kì Cùng – Bằng Giang
+ Hệ thống sông Mã .
+ Hệ thống sông Cả .
+ Hệ thống sông Thu Bồn .
+ Hệ thống sông Ba .
+ Hệ thống sông Đồng Nai .
+ Hệ thống sông Mê Kông ( Cửu Long ) .
b) Biện pháp :
+ Đắp đê bao hạn chế những cơn lũ nhỏ.
+ Tiêu lũ ra vùng biển phía tây theo các con kênh rạch .
+ Làm nhiều nhà nổi , làng nổi .
+ Xây dựng các làng tại các vùng đất cao , hạn chế những tác động của lũ .
Sông ngòi Bắc Bộ có chế độ nước rất thất thường. Mùa lũ kéo dài 5 tháng và cao nhất vào tháng 8.
Chọn: D.
Câu 31: Điểm giống nhau giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là
A. bằng phẳng, được bồi đắp phù sa từ các con sông lớn. |
B. có diện tích nhỏ hẹp, đất đai màu mỡ. |
C. có hệ thống đê chống lũ vững chắc. |
D. nhiều ô trũng, ngập nước quanh năm. |
Câu 32: Nguyên nhân nào khiến tài nguyên khoáng sản nước ta có nguy cơ bị cạn kiệt?
A. Trữ lượng khoáng sản nhỏ không đáng kể. | B. Khai thác và sử dụng còn lãng phí. |
C. Giá trị khoáng sản thấp | D. Số lượng khoáng sản ít, không đa dạng. |
Câu 33: Vì sao dãy Hoàng Liên Sơn được coi là nóc nhà của Việt Nam?
A. Có nhiều tài nguyên quý giá. | B. Có độ cao cao nhất. |
C. Là dãy núi dài nhất nước ta. | D. Có nhiều cảnh quan đẹp. |
Câu 34: Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới ở khu vực Đông Nam Á là
A. khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc. |
B. vùng biển rộng lớn, giàu tiềm năng (trừ Lào). |
C. chịu ảnh hưởng của gió mùa, có một mùa đông lạnh. |
D. địa hình đồi núi chiếm ưu thế và có sự phân hóa của khí hậu. |
Câu 35: Nguyên nhân không làm cho các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp và kém phì nhiêu?
A. Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang. | B. Có các dãy núi chạy hướng Tây – Đông. |
C. Đường bờ biển dài, bằng phẳng. | D. Sông ngắn, nhỏ và ít phù sa. |
Câu 36: Căn cứ vào Átlat địa lí Việt Nam trang 8, cho biết địa điểm nào dưới đây có quặng sắt?
A. Lũng Cú. | B. Quy Nhơn. | C. Thạch Khê. | D. Vàng Danh. |
Câu 37: Căn cứ vào Átlat địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào cao nhất vùng núi Đông Bắc?
A. Mẫu Sơn. | B. Phia Uắc. | C. Tây Côn Lĩnh. | D. Pu Tha Ca. |
Do sông có dạng nan quạt nên lũ kéo dài và nhanh