Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo!
Hình thức | Cách thức | Ví dụ |
Phân đôi | Một cá thể mẹ phân đôi thành hai cá thể có kích thước gần bằng nhau. | Hải quỳ, trùng roi, trùng giày,… |
Nảy chồi | Chồi mọc ra từ cơ thể mẹ, lớn dần lên, sau đó tách ra thành cơ thể mới. | San hô, thủy tức,… |
Phân mảnh | Cơ thể mới phát triển từ mảnh tách ra từ cơ thể mẹ. | Giun dẹp, sao biển,… |
Trinh sản | Cơ thể mới phát triển từ trứng không được thụ tinh. | Ong, kiến, rệp,… |
Tham khảo:
Vị trí | Vai trò | |
Mô phân sinh đỉnh | Ngọn cây, đỉnh cành và chốp rễ của cây một lá mầm và hai lá mầm | Mô phân sinh đỉnh ở ngọn cây và đỉnh cành làm tăng chiều cao của cây, chiều dài của cành Mô phân sinh đỉnh ở rễ làm tăng chiều dài rễ |
Mô phân sinh bên | Chỉ có ở phần thân cây ở cây hai lá mầm. | Làm tăng đường kính của thân |
Mô phân sinh lóng | Chỉ có ở phần lóng ở hây một lá mầm | Làm tăng chiều dài của lóng |
Đặc điểm | Dòng mạch gỗ | Dòng mạch rây |
Chất được vận chuyển | - Nước, các chất khoáng hòa tan và một số hợp chất hữu cơ. | - Các sản phẩm quang hợp (chủ yếu là sucrose), một số hợp chất như amino acid, hormone thực vật, các ion khoáng tái sử dụng. |
Chiều vận chuyển | Vận chuyển một chiều từ rễ lên thân, lá và các cơ quan phía trên. | Vận chuyển theo hai chiều. |
Động lực vận chuyển | Áp suất rễ (lực đẩy), thoát hơi nước ở lá (lực kéo), lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ (động lực trung gian). | Chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (nơi có áp suất thẩm thấu cao) và các cơ quan sử dụng (nơi có áp suất thẩm thấu thấp). |
Lời giải:
Mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh rễ
Đáp án cần chọn là: A
Tham khảo:
- Mô phân sinh đỉnh: nằm ở vị trí đỉnh của thân và rễ, có chức năng hình thành nên quá trình sinh trưởng sơ cấp của cây, làm gia tăng chiều dài của thân và rễ. Mô phân sinh đỉnh có cả ở cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm.
- Mô phân sinh bên: phân bố theo hình trụ và hướng ra phần ngoài của thân, có chức năng tạo ra sự sinh trưởng thứ cấp nhằm tăng độ dày (đường kính) của thân. Mô phân sinh bên chỉ có ở cây Hai lá mầm.
- Mô phân sinh lóng: nằm ở vị trí các mắt của vỏ thân, có tác dụng gia tăng sinh trưởng chiều dài của lóng (hay các vị trí khác với đỉnh thân). Mô phân sinh lóng chỉ có ở cây Một lá mầm.
Lời giải:
Mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh rễ
Đáp án cần chọn là: A
Vị trí sinh ra | Hướng vận chuyển | Tác dụng sinh lí | |
Auxin | Mô phân sinh đỉnh chồi và lá non, có nhiều trong hạt đang nảy mầm. | Được vận chuyển hướng gốc đến rễ theo mạch rây. | - Kích thích sự kéo dài thân, kích thích hình thành các rễ bên, rễ phụ; điều khiển sự phát triển ủa quả và tăng cường ưu thế ngọn. - Gây ra tính hướng động của cây. - Kích thích sự sinh trưởng của quả. - Làm chậm sự rụng lá, hoa, quả. |
Gibberellin | Mô phân sinh đỉnh chồi, rễ, lá non và hạt đang phát triển. | Được vận chuyển theo cả hai chiều, hướng ngọn và hướng gốc theo mạch gỗ và mạch rây. | - Kích thích sự sinh trưởng kéo dài của thân, lóng. - Phát triển hạt phấn. - Kích thích sự phát triển và nảy mầm của hạt, củ. - Kích thích sự ra hoa. |
Cytokinin | Được tổng hợp nhiều ở mô phân sinh đỉnh rễ. | Được vận chuyển đến các cơ quan khác theo hệ thống mạch gỗ. | - Kích thích sự phân chia tế bào ở chồi. - Kích thích chồi bên phân chia mạnh mẽ. - Kích thích sự nảy mầm của hạt, làm chậm sự già hóa của lá. - Làm thay đổi ưu thế ngọn. |
Abscisic acid | Được tổng hợp ở hầu hết các bộ phận của cây (rễ, hoa, quả). | Được vận chuyển theo hai chiều: hướng ngọn theo mạch gỗ và hướng gốc theo mạch rây. | - Ức chế sinh trưởng, kích thích đóng khí khổng khi cây bị khô hạn, kích thích trạng thái ngủ của hạt. - Ức chế sự nảy mầm sớm, kích thích lá hóa già, kích thích sự chịu hạn. |
Ethylene | Được tổng hợp nhiều trong giai đoạn già hóa của cây và quá trình chín của quả. | Được vận chuyển bằng con đường khuếch tán trong phạm vi hẹp. | - Kích thích sự chín của quả, kích thích sự rụng của lá, quả. - Ức chế kéo dài thân, kích thích sự giãn của vách tế bào và sinh trưởng ngang; kích thích sự hình thành rễ và lông hút. |
Tham khảo!
Loại mô phân sinh
Vị trí
Chức năng
Có ở nhóm thực vật
Mô phân sinh đỉnh
Nằm ở đỉnh chồi ngọn, chồi bên (chồi nách) và đỉnh rễ.
Làm tăng chiều dài của thân và rễ.
Có cả ở cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm.
Mô phân sinh bên
Nằm ở phần vỏ và trụ của thân, rễ.
Làm tăng độ dày (đường kính) của thân và rễ.
Chỉ có ở cây Hai lá mầm.
Mô phân sinh lóng
Nằm ở vị trí các mắt của thân.
Làm tăng quá trình sinh trưởng chiều dài của lóng.
Chỉ có ở cây Một lá mầm.