Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

vẫn nhận biết được, bằng cách cho các chất tác dụng với nhau từng đôi một

1) Trích
Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
- hóa xanh : NaOH
- Hóa đỏ: HCl
Cho dd Ba(OH)2 vào các dd cl:
- Kt trắng: Na2SO4
- Ko ht: NaCl

\(4Al+3O2\rightarrow2Al2O3\)
\(\text{BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4}\)
\(\text{HCl + NaOH → H2O + NaCl}\)

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
3Ca(OH)2 + 2FeCl3 → 3CaCl2 + 2Fe(OH)3
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

1. 2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2 ( SO4 )3 + 3H2
2. Cu ( OH )2 + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + 2H2O
3. 2Fe ( OH )3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2 ( SO4 )3 + 6H2O
4. Al ( OH )3 + HCl \(\rightarrow\) Al Cl3 + 2H2O
5. Fe SO4 + 2KOH \(\rightarrow\) K2 SO4 + Fe ( OH )2
6. Na2 CO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + CO2 + H2O
7. Al2 ( SO4 )3 + 6NaOH \(\rightarrow\) 3Na2SO4 + 2 Al ( OH )3

1. 2Al + 3H2SO4 ----> Al2 ( SO4 )3 + 3H2
2. Cu ( OH )2 + 2HCl ----> CuCl2 + 2H2O
3. 2Fe ( OH )3 + 3H2SO4 ----> Fe2 ( SO4 )3 + 6H2O
4. Al ( OH )3 + 3HCl ----> Al Cl3 + 3H2O
5. Fe SO4 + 2KOH ----> K2SO4 + Fe ( OH )2
6. Na2 CO3 + 2HCl ----> 2NaCl + CO2 + H2O
7. Al2 ( SO4 )3 +6 NaOH ----> 3Na2SO4 +2Al ( OH )3

a) - Đưa que đóm đang cháy vào:
+ Bùng cháy mãnh liệt hơn: O2
+ Cháy với ngọn lửa xanh, có tiếng nổ nhỏ: H2
\(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\)
+ Vụt tắt: CO2
b) - Cho tác dụng với quỳ tím:
+ Hóa xanh: NaOH
+ Hóa đỏ: HCl
+ Không đổi màu: H2O
c) - Cho tác dụng với quỳ tím:
+ Hóa xanh: NaOH, Ca(OH)2 (1)
+ Hóa đỏ: H2SO4
+ Không đổi màu: BaCl2
- Sục khí CO2 vào dd (1):
+ Có kết tủa: Ca(OH)2
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
+ Không hiện tượng: NaOH

Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các axit :
A. HCl, Ca(OH)2, H2SO4, NaOH, H2CO3
B. NaCl, HCl , K2SO4, H2SO4, HNO3
C. HCl, H2SO4 , HNO3, H2CO3 , H3PO4
D. NaCl, HCl, KNO3, H2SO4, HNO3
Dãy các chất hoàn toàn là CTHH của các axit là
C. HCl, H2SO4, HNO3, H2CO3, H3PO4
a.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh: NaOH
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ: HCl
+ Mẫu thử không hiện tượng: NaCl, Na2SO4 (I)
- Cho BaCl2 vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng: Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2NaCl
+ Mẫu thử không hiện tượng: NaCl
b.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh: Ba(OH)2
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ: HCl, H2SO4 (I)
+ Mẫu thử không hiện tượng: BaCl2
- Cho BaCl2 vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng: H2SO4
BaCl2 + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2HCl
+ Mẫu thử không hiện tượng: HCl