Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
đặc điểm so sánh | trùng biến hình | trùng giày |
cấu tạo | có 1 nhân | có nhân lớn, nhân nhỏ |
di chuyển | nhờ chân giả | nhờ lông bơi |
dinh dưỡng | dị dưỡng | dị dưỡng, tự dưỡng |
sinh san | sinh sản vô tính theo hình thức phân đôi | sinh sản vô tính theo hình thức phân đôi , sinh sản tiếp hợp |
+ Hãy lấy 1 số ví dụ về sinh sản vô tính ở sinh vật mà em biết.
Cây rau má
Cây dương xỉ
Cây thuốc bỏng
Con muỗi
+ Vai trò của sinh sản vô tính ? Cho ví dụ.
- Đảm bảo cho số lượng loài sinh sản liên tục.
- Có thể sinh sản trong điều kiện khó khăn, không thuận lợi.
- Duy trì giống tốt cho loài.
+ Đặc điểm :
- Phân đôi : Từ một cá thể ban đầu sẽ phân đôi theo chiều dọc, tự cho ra hai cơ thể mới.
- Nảy chồi : Trên cơ thể mẹ, chồi tách ra khỏi cơ thể mẹ khi đủ chất dinh dưỡng.
- Tái sinh : Từ một cơ thể ban đầu, gặp tình huống bất lợi, bị phân cách ra làm hai thì chúng sẽ tự mọc ra cơ thể mới.
- Bào tử : Bào tử vỡ ra rơi xuống, gặp điều kiện thuận lợi sẽ nảy mầm thành cây.
- Sinh dưỡng : Hình thành cá thể mới từ cơ quan sinh dưỡng của cây.
* Trùng giày:
- Hình dạng Có hình giống đế giày. Cơ thể có hình khối, không đối xứng, giống chiếc giày.
- Cách di chuyển: Trùng giày di chuyên vừa tiên vừa xoay nhờ các lông bơi rung động theo kiêu lần sóng và mọc theo vòng xoắn quanh cơ thể.
- Dinh dưỡng:
+ Thức ăn được lông dồn về lỗ miệng.
+ Thức ăn qua miệng và hầu vo thành viên trong không bào tiêu hóa.
+ Không bào tiêu hóa rời hầu di chuyển trong cơ thể theo một quỹ đạo nhất định.
+ Enzim tiêu hoá biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh.
+ Chất bã được thải ra ngoài qua lồ thoát ở thành cơ thể.
* Trùng roi:
- Hình dáng: Cơ thể hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù và có 1 roi dài.
- Cách di chuyển: Roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyến.
- Dinh dưỡng: có 2 hình thức dinh dưỡng
+ Tự dưỡng: giống như thực vật vì trong cơ thể chúng có các hạt diệp lục có khả năng hấp thụ ánh sáng, nước, khí \(CO_2\) để tổng hợp chất hữu cơ.
+ Dị dưỡng: khi ở trong tối màu xanh mất đi. Tuy nhiên chúng vẫn sống được nhờ khả năng tổng hợp chất hữu cơ hòa tan do các sinh vật khác chết phân hủy.
- Hô hấp: nhờ sự trao đổi khí qua màng.
- Bái tiết: không bào co bóp tập trung nước thừa cùng sản phẩm bài tiết rồi thải ra ngoài, cân bằng áp suất thẩm thấu.
Điền vào bảng sau:
ĐẶC ĐIỂM | Trùng giày | Trùng roi |
HÌNH DẠNG | Phần giữa cơ thể là bộ nhân gồm : nhân lớn và nhân nhỏ. Nửa trước và nửa sau đều có 1 không bào co bóp hình hoa thị, ở vị trí cố định. Chồ lõm của cơ rãnh miệng, cuối rãnh miện? có lỗ miệng và hầu | - Cơ thê trùng roi xanh là một tế bào có kích thước hiến vi (= 0,05mm). Cơ thể hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù và có 1 roi dài. |
CÁCH DI CHUYỂN |
|
Roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyến. |
DINH DƯỠNG | Thức ăn (gồm vi khuẩn, vụn hữu cơ...) được lông dồn về lỗ miệng. Thức ăn qua miệng và hầu vo thành viên trong không bào tiêu hoả. Sau đó bào tiêu hoá rời hầu di chuyển trong cơ thể nột quỹ đạo nhất định. Enzim tiêu hoá biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh. Chất bã được thải ra ngoài qua lồ thoát ở thành cơ thể |
ở nơi ánh sáng, trùng roi xanh dinh dưỡng như thực vật. Nếu chuyển vào hồ tối lâu ngày, trùng roi mất dần màu xanh. Chúng vần sông được nhờ đồng hoá những chất hữu cơ hoà tan do các sinh vật khác chết phân huỷ ra (còn gọi ả dị dưỡng). Hô hấp của trùng roi nhờ sự trao đổi khí qua màng tế bào. Không bào co bóp tập trung nước thừa cùng sản phẩm bài tiết rồi thải ra ngoài, góp phần điều chỉnh áp suất thẩm thấu của cơ thể. |
Đại diện/Đặc điểm so sánh | Trùng biến hình | Trùng giày |
Cấu tạo | -Gồm một tế bào có: +Chất nguyên sinh lỏng, nhân. +Không bào tiêu hóa, không bào co bóp. | Phần giữa cơ thể là bộ nhân gồm : nhân lớn và nhân nhỏ. Nửa trước và nửa sau đều có 1 không bào co bóp hình hoa thị, ở vị trí cố định. Chồ lõm của cơ rãnh miệng, cuối rãnh miện? có lỗ miệng và hầu |
Di chuyển | -Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về một phía). | Trùng giày bơi rất nhanh trong nước nhờ lông bơi, vừa tiến vừa xoay. |
Dinh dưỡng | -Tiêu hóa nội bào: +Khi một chân giả tiếp cận mồi (tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ...) +Lập tức hình thành chân giả thứ hai vây lấy mồi +Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh +Không bào tiêu hóa tạo thành bao lấy mồi, tiêu hóa mồi nhờ dịch tiêu hóa -Bài tiết: chất thừa dần đến không bào co bóp -> thải ra ngoài ở mọi vị trí trên cơ thể -Trao đổi qua màng không khí | Thức ăn (gồm vi khuẩn, vụn hữu cơ...) được lông dồn về lỗ miệng. Thức ăn qua miệng và hầu vo thành viên trong không bào tiêu hoả. Sau đó bào tiêu hoá rời hầu di chuyển trong cơ thể nột quỹ đạo nhất định. Enzim tiêu hoá biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh. Chất bã được thải ra ngoài qua lồ thoát ở thành cơ thể hình 5.3). |
Sinh sản | -Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể | Ngoài hình thức sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo chiều ngang. trùng giày còn có hình thức sinh sàn hữu tính gọi là sinh sản tiếp hợp. |
Đặc điểm/Đại diện | Thuỷ tức | Sứa | San hô |
Kiểu đối xứng | đối xứng toả tròn | đối xứng toả tròn | đối xứng toả tròn |
Cách di chuyển | kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu | co bóp dù | không di chuyển |
Cách dinh dưỡng | dị dưỡng | dị dưỡng | dị dưỡng |
Cách tự vệ | tự vệ nhờ tế bào gai | tự vệ nhờ tế bào gai | tự vệ bằng tế bào gai |
Số lớp tế bào của thành cơ thể | hai lớp | hai lớp | hai lớp |
Kiểu ruột | ruột túi | ruột túi | ruột túi |
Sống đơn độc hay tập đoàn | đơn độc | đơn độc | tập đoàn |
Đại diện/Đặc điểm so sánh | Trùng biến hình | Trùng giày |
Cấu tạo | -Gồm một tế bào có: +Chất nguyên sinh lỏng, nhân. +Không bào tiêu hóa, không bào co bóp. | Phần giữa cơ thể là bộ nhân gồm : nhân lớn và nhân nhỏ. Nửa trước và nửa sau đều có 1 không bào co bóp hình hoa thị, ở vị trí cố định. |
Di chuyển | -Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về một phía). | Trùng giày bơi rất nhanh trong nước nhờ lông bơi, vừa tiến vừa xoay. |
Dinh dưỡng |
-Tiêu hóa nội bào -Bài tiết: chất thừa dần đến không bào co bóp -> thải ra ngoài ở mọi vị trí trên cơ thể -Trao đổi qua màng không khí |
Thức ăn (gồm vi khuẩn, vụn hữu cơ...) được lông dồn về lỗ miệng. Thức ăn qua miệng và hầu vo thành viên trong không bào tiêu hoả. |
Sinh sản | -Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể | Ngoài hình thức sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo chiều ngang. trùng giày còn có hình thức sinh sàn hữu tính gọi là sinh sản tiếp hợp. |
Đại diện/Đặc điểm so sánh | Trùng biến hình | Trùng giày |
Cấu tạo | -Gồm một tế bào có: +Chất nguyên sinh lỏng, nhân. +Không bào tiêu hóa, không bào co bóp. | Phần giữa cơ thể là bộ nhân gồm : nhân lớn và nhân nhỏ. Nửa trước và nửa sau đều có 1 không bào co bóp hình hoa thị, ở vị trí cố định. Chồ lõm của cơ rãnh miệng, cuối rãnh miện? có lỗ miệng và hầu |
Di chuyển | -Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về một phía). | Trùng giày bơi rất nhanh trong nước nhờ lông bơi, vừa tiến vừa xoay. |
Dinh dưỡng | -Tiêu hóa nội bào: +Khi một chân giả tiếp cận mồi (tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ...) +Lập tức hình thành chân giả thứ hai vây lấy mồi +Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh +Không bào tiêu hóa tạo thành bao lấy mồi, tiêu hóa mồi nhờ dịch tiêu hóa -Bài tiết: chất thừa dần đến không bào co bóp -> thải ra ngoài ở mọi vị trí trên cơ thể -Trao đổi qua màng không khí | Thức ăn (gồm vi khuẩn, vụn hữu cơ...) được lông dồn về lỗ miệng. Thức ăn qua miệng và hầu vo thành viên trong không bào tiêu hoả. Sau đó bào tiêu hoá rời hầu di chuyển trong cơ thể nột quỹ đạo nhất định. Enzim tiêu hoá biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh. Chất bã được thải ra ngoài qua lồ thoát ở thành cơ thể hình 5.3). |
Sinh sản | -Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể | Ngoài hình thức sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo chiều ngang. trùng giày còn có hình thức sinh sàn hữu tính gọi là sinh sản tiếp hợp. |
* Phần dinh dưỡng của trùng sốt rét :
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu - Thực hiện trao đổi chất qua màng tế bào * Phần phát triển - Trong tuyến nước bọt của muỗi Anophen" máu người " chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá hủy hồng cầuSTT | Đặc điểm | Trùng kiết lị | Trùng sốt rét |
1 | Cấu tạo | - Có chân giả ngắn - Không có không bào - Kích thước lớn hơn hồng cầu | - Không có bộ phận di chuyển - Không có các không bào - Kích thước nhỏ hơn hồng cầu |
2 | Dinh dưỡng | - Nuốt hồng cầu - Trao đổi chất qua màng tế bào | |
3 | Phát triển |
- Trong môi trường " kết bào xác " vào ruột người " chui ra khỏi bào xác " bám vào thành ruột gây nên các vết loét
|
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu - Thực hiện trao đổi chất qua màng tế bào Phát triển - Trong tuyến nước bọt của muỗi Anophen" máu người " chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá hủy hồng cầu |
Hình thức sinh sản | Đại diện | Đặc điểm |
Phân đôi | Trùng roi | Một cơ thể ban đầu - Nhân và tế bào chất phân chia - tạo nên hai cá thể mới. |
Nảy chồi | Thủy tức | Cá thể mẹ - chồi bắt đầu nhô ra - sau đó rụng xuống - tạo thành cá thể mới. |
Tái sinh | Giun dẹp |
Cá thể ban đầu - Phân chia ra nhiều mảnh - sau đó mỗi mảnh tạo nên cá thể mới. |
Bào tử | Dương xỉ | Thể bào tử - Bào tử - Túi bào tử - Cá thể mới ( dương xỉ con ). |
Sinh dưỡng | Thực vật | Cơ thể ban đầu - Nảy mầm - Cơ thể mới. |
Phân biệt các đặc điểm khác nhau ( hình dạng,cách di chuyển,dinh dưỡng ) của trùng giày,trùng roi ?
Tham khảo hình ảnh!
Không thấy ảnh = ib.
Tự làm , sai thông cảm :
Hình dạng
Cách di chuyển
Dinh dưỡng